Thuốc Mepraz là gì?
Thuốc Mepraz là thuốc OTC dùng trong điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mepraz.
Dạng trình bày
Thuốc Mepraz được bào chế thành dạng viên nang kháng dịch dạ dày.
Quy cách đóng gói
Mepraz được đóng gói thành hộp 4 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Mepraz thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VN-21256-18
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại S.C.Zentiva
Địa chỉ: Bulevardul Theodor Pallady 50, sector 3, Bucharest, RO-032266, Rumani.
Thành phần của thuốc Mepraz
– Thành phần chính của thuốc là Omeprazol – 10mg
– Cùng một số tá dược khác như Hạt đường (Chứa Sucrose và Tinh bột ngô), Lactose khan, Hypromellose 2910/6,
Hydroxypropylcellulose, Natri Laurlsulfat, Dinatri Phosphat Dodecahydrat, Copolymer Acid Methacrylic – Ethylacrylat (1:1) độ phân tán 30%, Macrogo 6000, Talc, Viên nang cứng rỗng.
Công dụng của Mepraz trong việc điều trị bệnh
Mepraz được chỉ định để điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản (như ợ nóng và ợ chua).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
– Mepraz được dùng bằng đường uống.
– Nên uống viên nang kháng dịch dạ dày Mepraz 10 mg vào buổi sáng, tốt nhất là lúc đói, và nên nuốt trọn viên thuốc với nửa ly nước. Không được nhai hoặc nghiền nát viên nang.
– Đối với bệnh nhân nuốt khó và trẻ em có thể uống hoặc nuốt với thức ăn sệt.
– Có thể mở viên nang và uống thuốc bên trong với nửa ly nước hoặc sau khi trộn thuốc với chất lỏng có tính acid nhẹ, ví dụ nước ép trái cây hoặc nước ép táo, hoặc với thức uống không có ga.
– Nên uống ngay sau khi pha xong (hoặc trong vòng 30 phút) và luôn luôn phải khuấy đều trước khi uống và tráng lại với nửa ly nước.
– Bệnh nhân cũng có thể mút viên nang và nuốt những hạt thuốc bên trong với nửa ly nước. Không được nhai những hạt này.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng được cho người lớn, trẻ em trên 1 tuổi và có cân nặng trên 10 kg.
Liều dùng
Mepraz có liều đề nghị khác nhau cho người lớn và trẻ em, đối với:
– Người lớn: Liều được khuyên dùng là 20 mg mỗi ngày một lần trong 14 ngày.
– Trẻ em
- Trẻ trên 1 tuổi (Cân nặng 10-20 kg): 10 mg mỗi ngày một lần trong 14 ngày.
- Trẻ trên 2 tuổi (Cân nặng trên 20 kg): 20 mg mỗi ngày một lần trong 14 ngày.
– Các đối tượng đặc biệt
- Suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy chức năng thận.
- Suy chức năng gan: Trên bệnh nhân suy gan, liều 10-20 mg/ngày là đủ.
- Người cao tuổi (Trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều trên người cao tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mepraz
Chống chỉ định
Mepraz chống chỉ định cho:
- Người có tiền sử quá mẫn với Omeprazol, các thuốc ức chế bơm proton thuộc phân nhóm Benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng Omeprazol đồng thời với Nelfinavir.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, thuốc Mepraz cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ thường gặp nhất (1-10% số bệnh nhân) là đau đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn/nôn. Ngoài ra còn có một số tác dụng khác với tần suất ít hơn như:
- Ít gặp: Mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, cảm giác mất thăng bằng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay, khó ở, phù ngoại biên.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (ví dụ sốt), phù mạch và phản ứng phản vệ/sốc, hạ Natri-máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm Candida dạ dày-ruột, viêm đại tràng vi thể, viêm gan, rụng tóc, nhạy cảm ánh nắng, đau khớp, đau cơ, đổ mồ hôi nhiều.
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu toàn dòng, ảo giác, suy gan, bệnh lý não trên bệnh nhân sẵn có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), yếu cơ, viêm thận kẽ, chứng vú to ở nam giới.
– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Không sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có
- Khó nuốt hoặc nuốt đau, nôn ra máu, hoặc tiêu ra máu hoặc tiêu phân đen.
- Ợ nóng kèm hoa mắt, đổ nhiều mồ hôi hoặc chóng mặt.
- Đau ngực hoặc đau bả vai kèm khó thở; đổ nhiều mồ hôi; đau lan đến cánh tay, cổ hoặc bả vai; hoặc hoa mắt.
- Đau ngực thường xuyên.
– Xin ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu bệnh nhân có:
- Ợ nóng kéo dài trên 3 tháng. Đây có thể là dấu hiệu của một bệnh nguy hiểm hơn.
- Khò khè thường xuyên, đặc biệt kèm ợ nóng.
- Sụt cân không rõ nguyên nhân.
- Buồn nôn hoặc nôn.
- Đau dạ dày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Không có tác dụng bất lợi nào của Omeprazol (thành phần chính của Mepraz) trên thai kỳ hoặc trên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Có thể dùng Omeprazol trong thai kỳ.
– Omeprazol được bài tiết trong sữa mẹ nhưng không có khả năng ảnh hưởng đến em bé khi dùng liều điều trị.
– Hiện chưa có dữ liệu khả dụng về khả năng sinh sản bị ảnh hưởng bởi Mepraz
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Mepraz hầu như không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các tác dụng phụ như chóng mặt, rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
– Cho đến nay, có rất ít kinh nghiệm về quá liều Omeprazol trên người. Trong y văn, với liều 560 mg đã được ghi nhận, và thỉnh thoảng đã có những báo cáo với những liều duy nhất khi uống Omeprazol đạt đến 2.400 mg (gấp 120 lần liều được khuyến nghị lâm sàng). Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng tiêu chảy và đau đầu đã được báo cáo. Tương tự, thờ ơ, trầm cảm và lú lẫn đã được mô tả trong những trường hợp đơn lẻ.
– Các triệu chứng quá liều Omeprazol đã mô tả có tính chất thoáng qua và không có hậu quả nghiêm trọng nào được báo cáo. Tốc độ thải trừ không thay đổi khi tăng liều. Nếu cần điều trị thì chỉ điều trị triệu chứng.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và trong bao bì gốc để tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mepraz vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.