Thuốc Meyerlapril 10 là gì?
Thuốc Meyerlapril 10 là thuốc ETC được dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp), suy thận tuần tiến mạn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Meyerlapril 10.
Dạng trình bày
Thuốc Meyerlapril 10 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meyerlapril 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Meyerlapril 10 có số đăng ký: VD-21039-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Meyerlapril 10 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Meyerlapril 10 được sản xuất ở: Công ty liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam.
Thành phần của thuốc Meyerlapril 10
Enalapril maleat 10mg
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, polyvinyl pyrofidon, talc, magnesi slearat, sunset yellow, alura red vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Meyerlapril 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meyerlapril 10 là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim.
- Sau nhồi máu cơ tim.
- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Suy thận tuần tiến mạn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerlapril 10
Cách sử dụng
Thuốc Meyerlapril 10 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Meyerlapril 10 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Tăng huyết áp vô căn: Người lớn: Liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/ ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì 10 – 20 mg, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường 40 mg/ngày.
- Điều trị đồng thời vời thuốc lợi tiểu: ngưng thuốc lợi tiểu 1-3 ngày rồi mới điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
- Suy tim: thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu, nên giảm liểu thuốc lợi tiểu trước khi dùng enalapri và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dẫn đến liều duy trì.
- Suy thận: giảm liều và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creafinin ≤ 30 ml phút hay creatinin huyết thanh ≥ 3 mg/dl, liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40 mg.
- Ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meyerlapril 10
Chống chỉ định
Thuốc Meyerlapril 10 chống chỉ định trong trường hợp:
- Nhạy cảm với enalapril.
- Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp.
Tác dụng phụ
- Hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: rối loạn vị giác tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Tim mạch: phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
- Hô hấp: ho khan.
- Da: phát ban.
- Khác: suy thận.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: hạ huyết áp nặng.
- Xử trí: ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natriclorid 0,9% để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Meyerlapril 10 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Meyerlapril 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meyerlapril 10 nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Meyerlapril 10 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Meyerlapril 10
Nên tìm mua thuốc Meyerlapril 10 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Enalapri là thuốc ức chế men chuyển angiolensin. Sau khi uống, enalapril maleal được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilale trong gan.
- Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và cả tĩnh mạch.
- Trong bệnh suy tim, enalapri làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.
- Điều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống 4 giờ và tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thuốc được thải qua thận. Khi ngừng thuốc đột ngột không qây tăng huyết áp bất ngờ.
Thận trọng
- Với người giảm chức năng thận.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định khi phối hợp:
- Thuốc lợi tiểu kali (spironolactone, triamteran, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kai huyết.
- Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng của enalapi.
Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực), chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
- Lithium (thanh thải lithium giảm).
- Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
- Rượu (tác dụng rượu tăng).
- Các thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat), các thuốc gây mê: có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Enalapril bài tiết qua sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc.