Thuốc Olimel N9E là gì?
Thuốc Olimel N9E là thuốc ETC dùng chỉ định cung cấp dinh dưỡng đường ngoài tiêu hóa cho người lớn và trẻ trên 18 tuổi cần nuôi dưỡng nhân tạo ngoài đường tiêu hóa, khi việc nuôi dưỡng theo đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc bị chống chỉ định.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Olimel N9E
Dạng trình bày
Thuốc Olimel N9E được bào chế dưới dạng Nhũ dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Thuốc Olimel N9E này được đóng gói ở dạng: Túi 3 ngăn chứa dung dịch lipid, aminoacid, glucose: túi 1000ml (200+400+400); túi 1500ml (300+600+600)
Phân loại thuốc
Thuốc Olimel N9E là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Olimel N9E có số đăng ký : VN2-523-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Olimel N9E có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Olimel N9E được sản xuất ở: Baxter S.A
Bd Rene Branquart 80, B-7860 Lessines BỉThành phần của thuốc Olimel N9E
Mỗi lọ chứa:
- Nhũ dịch lipid: 20%
- Dung dịch amino acid: 14.2%
- Dung dịch glucose: 27.5%
Công dụng của thuốc Olimel N9E trong việc điều trị bệnh
Thuốc Olimel N9E là thuốc ETC dùng chỉ định cung cấp dinh dưỡng đường ngoài tiêu hóa cho người lớn và trẻ trên 18 tuổi cần nuôi dưỡng nhân tạo ngoài đường tiêu hóa, khi việc nuôi dưỡng theo đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc bị chống chỉ định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Olimel N9E
Cách sử dụng
- Thuốc Olimel N9E dùng truyền tĩnh mạch
Liều dùng thuốc Olimel N9E
Liều dùng ở người lớn:
- Mức năng lượng trung bình theo nhu cầu hàng ngày: 0,16 đến 0,35 g nitrogen / kg thể trọng (tương đương 1- 2 g amino acid/kg), tùy thuộc vào tình trạng dinh dưỡng của người bệnh cũng như khả năng dị hóa dưới áp lực (stress) của người bệnh,
- 20 – 40 kcal/kg, 20 – 40 ml thể dịch /kg, hoặc 1 – 1,5 ml / kcal tiêu thụ.
Thời gian truyền nhũ dịch khuyến cáo chung đối với dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa là từ 12 – 24 giờ.
Chống chỉ định
- Trẻ sinh non thiếu tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi.
- Mẫn cảm với các thành phần protein từ trứng, đậu nành, đậu phộng (lạc) hay bất cứ thành phần nào của thuốc,
- Rối loạn chuyển hóa các acid amin bẩm sinh,
- Tăng mỡ máu cao hoặc rối loạn chuyển hóa lipid máu nghiêm trọng đặc trưng bởi bệnh lý tăng triglicerid máu.
- Tăng nồng độ trong huyết thanh của các chất natri, kali, magie, calci và/hoặc phospho ở mức bệnh lý.
- Tăng đường huyết cao
Thận trọng khi dùng thuốc Olimel N9E
- Suy giảm chức năng gan
- Suy giảm chức năng thận
- Rối loạn về huyết học
- Nhiễm toan acid chuyển hóa. Không khuyến cáo việc điều trị với carbohydrat trên bệnh nhân nhiễm acid lactic. Cần tiến hành các thăm khám lâm sàng định kỳ và xét nghiệm cận lâm sàng.
- Bệnh nhân tiểu đường: Giám sát nồng độ đường máu, đường niệu, keto-niệu và, nếu cần, hiệu chỉnh liều insulin.
- Mỡ máu cao (do sự có mặt của thành phần lipid trong công thức nhũ dịch). Cần định kỳ tiến hành các thăm khám lâm sàng cũng như xét nghiệm cận lâm sàng.
- Rối loạn chuyển hóa acid amin
Tác dụng phụ của thuốc Olimel N9E
- Khi bắt đầu truyền thuốc, nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào (như đổ mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu, ban da, buồn nôn) cần dừng ngay việc truyền dịch.
- Rối loạn máu và hệ bạch cầu: Viêm tĩnh mạch huyết khối
- Rối loạn gan mật: Gan to, vàng da
- Rối loạn hệ miễn dịch: Tăng mẫn cảm
- Cận lâm sàng: Tăng nồng độ các alkaline phosphatase trong máu, tăng men gan, tăng bilirubin máu
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Tăng ure máu
Tương tác với thuốc
- Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú nếu thật sự cần thiết
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
- Hiện chưa có thông tin ảnh hưởng từ thuốc này
Cách xử lý khi quá liều
- Khi điều trị thuốc không đúng chỉ dẫn (quá liều và hoặc kết hợp với tốc độ truyền nhanh hơn mức khuyến cáo), có thể xảy ra dấu hiệu tăng dung lượng máu và nhiễm toan acid.
- Nếu truyền dịch với tốc độ quá nhanh, hoặc truyền với một thể tích dịch lớn có thể gây buồn nôn, nôn, ớn lạnh, rối loạn điện giải. Trong các trường hợp này, cần dừng truyền ngay lập tức.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về cách xử lý khi quên thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Olimel N9E
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Olimel N9E
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản dưới 30°C. Không để thuốc đông đá. Bảo quản trong bao bì ngoài của túi dịch
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Olimel N9E Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.