Oxacillin 1g là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Oxacillin 1g
Ngày kê khai: 12/08/2014
Số Đăng Ký: VD-14346-11
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Minh Dân
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Oxacilin natri tương đương Oxacillin 1g/ lọ
Dạng Bào Chế: bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, tỉnh Nam Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Oxacillin 1g được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Viêm màng trong tim.
- Viêm màng não do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới.
- Viêm da và cấu trúc da.
- Viêm xương khớp.
- Viêm đường tiết niệu.
- Dùng điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu đã kháng benzyl penicillin. Tuy nhiên, chỉ dùng trong những trường hợp xác định vi khuẩn sinh penicillinase còn nhạy cảm với thuốc.
- Không được dùng oxacillin để điều trị nhiễm khuẩn do các tụ cầu kháng methicillin.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Oxacillin 1g dúng để pha tiêm bắp, khi tiêm phải tiêm sâu vào một khối cơ lớn, khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong vòng 10 phút để giảm thiểu kích ứng tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch liên tục oxacilin không được cho chất phụ thêm vào thuốc tiêm.
Liều lượng
- Ðể pha chế dung dịch ban đầu cho tiêm bắp, thêm 1,4 ml nước vô khuẩn để tiêm vào lọ 250mg; 2,7 – 2,8ml dịch để pha loãng vào lọ 500mg; 5,7ml dịch để pha loãng vào lọ 1g; 11,4 – 11,5ml dịch để pha loãng vào lọ 2gam; và 21,8 – 23ml dịch để pha loãng vào lọ 4 gam để có nồng độ 250mg trong 1,5ml.
- Ðể pha chế dung dịch ban đầu tiêm trực tiếp tĩnh mạch, thêm 5ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc thuốc tiêm natri clorid 0,9% vào lọ 250mg hoặc 500mg; 10ml dịch để pha loãng vào lọ 1gam; 20ml dịch để pha loãng vào lọ 2g; và 40ml dịch để pha loãng vào lọ 4g. Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch đã pha trong thời gian 10 phút.
- Thuốc để tiêm truyền tĩnh mạch oxacilin natri được pha trong dịch để pha loãng thích hợp để có nồng độ tối đa 40mg trong 1ml.
Chống chỉ định
Thuốc Oxacillin 1g chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với oxacillin và các kháng sinh khác thuộc nhóm betalactam hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng thuốc đường dưới kết mạc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Oxacillin 1g
- Khi xuất hiện bất kỳ biểu hiện dị ứng nào cần phải ngưng điều trị và tiến hành điều trị thích hợp.
- Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) đã được quan sát thấy đặc biệt ở những bệnh nhân điều trị với beta-lactam. Do đó việc sử dụng thuốc yêu cầu phải kiểm tra để phát hiện. Khi có tiền sử dị ứng với các thuốc này, bắt buộc phải chống chỉ định dùng.
- Có dị ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin trong 5-10% trường hợp. Điều này dẫn đến việc cấm dùng penicillin khi bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu như tất cả các kháng sinh, bao gồm oxacillin. Nên thực hiện chẩn đoán ở bệnh nhân tiêu chảy dai dẳng và/hoặc nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh. Trong trường hợp này, các biện pháp điều trị đầy đủ phải được bắt đầu ngay lập tức. Cần xem xét ngừng điều trị kháng sinh. Chống chỉ định các thuốc ức chế nhu động trong trường hợp này.
- Ở bệnh nhân suy thận, không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, cần chú ý đặc biệt đến những bệnh nhân suy thận nặng, khi kết hợp với các thuốc khác có thể cản trở sự vận chuyển beta-lactam (các beta-lactam khác …) và thúc đẩy sự tích tụ của chúng.
- Nếu suy giảm chức năng gan có liên quan đến suy thận, cần theo dõi nồng độ của oxacillin trong máu.
- Việc sử dụng oxacillin liều cao trong suy thận hoặc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như tiền sử động kinh, điều trị động kinh hoặc tổn thương màng não có thể dẫn đến rối loạn thần kinh.
- Thận trọng khi sử dụng ở trẻ sơ sinh vì nguy cơ tăng bilirubin máu do sự cạnh tranh liên kết với các protein huyết thanh (vàng da nhân).
- Không nên dùng phối hợp bột pha tiêm Oxacillin 1g với methotrexat.
- Sản phẩm này có chứa 2,384 mmol (54,8 mg) natri mỗi lọ 1 gam oxacillin. Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn kiểm soát natri.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Oxacillin 1g có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
- Da: Ngoại ban.
- Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
- Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: nổi mề đay.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Hiếm gặp:
- Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng có giả mạc.
- Gan: Vàng da ứ mật.
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thận: Viêm thận kẽ và tổn thương ống kẽ thận (phục hồi khi ngừng thuốc kịp thời).
Tương tác thuốc
- Giảm tác dụng: có thể làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai. Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của oxacillin.
- Tăng tác dụng: Disulfỉam và các probenecid có thể làm tăng nồng độ của oxacillin trong huyết thanh. Dùng đồng thời liều lớn các penicillin tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Oxacillin 1g trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Oxacillin 1g có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Oxacillin 1g là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Oxacillin 1g được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ bột pha tiêm là 32,809 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Oxacillin 1g với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank