Thuốc Papaverin 2% là gì?
Thuốc Papaverin 2% là thuốc ETC được dùng trong điều trị chống co thắt cơ trơn
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Papaverin 2%
Dạng trình bày
Thuốc Papaverin 2% được bào chế dạng Dung dịch trong, không màu hoặc có màu vàng nhạt, đóng trong ống
thủy tinh màu nâu, đáy bằng, hàn kín.
Hình thức đóng gói
Thuốc Papaverin 2% được đóng gói thành:
- Hộp chứa 10 ống tiêm x 2 mI, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
Phân loại
Thuốc Papaverin 2% thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-26681-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Papaverin 2% là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Papaverin 2% sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA
Thành phần của thuốc Papaverin 2%
- Papaverin Hydroclorid : 40 mg
- Tá dược (Dinatri edetat, natri citrat dihydrat, acid citric monohydrat, nude
cất pha tiêm) vừa đủ………………….. coi6568160130386166016850185.100860 136 :2ml
Công dụng của Papaverin 2% trong việc điều trị bệnh
- Dùng để chống co thắt cơ trơn trong các trường hợp:
– Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày.
– Cơn đau quặn thận.
– Cơn đau quặn mật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Papaverin 2%
Cách sử dụng
Thuốc Papaverin 2% dùng bằng đường Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Papaverin 2% theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn: Liều thông thường là 30 mg, tuy nhiên có thể dùng liều 30 – 120 mg, tiêm nhắc lại, cứ 3 – 4 giờ một lần, nếu cần.
- Trẻ em có thể dùng 4 – 6 mg/kg/24 giờ, chia thành 4 liều nhỏ, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Chống chỉ định papaverin hydroclorid khi có bloc nhĩ – thất hoàn toàn, và phải dùng hết sức
thận trọng khi có suy giảm dẫn truyền, vì thuốc có thể gây ngoại tâm thu thất nhất thời, có thể
là ngoại tâm thu hoặc cơn nhịp nhanh kịch phát. - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh Parkinson.
Tác dụng phụ
- It gặp, 1/1000 < ADR <1/100
+ Tim mạch: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, ha huyết áp nhẹ, loạn nhịp khi tiêm tĩnh mạch
nhanh.
+ Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức dẫu.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, chán ăn, ỉa chảy.
+ Gan: Quá mẫn gan, viêm gan mạn tính.
+ Hô hấp: Ngừng thở (nếu tiêm tĩnh mạch nhanh). - Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng dùng papaverin khi thấy có quá mẫn gan với những triệu chứng về tiêu hóa, vàng da hoặc có tăng bạch cầu ưa eosin hoặc nếu kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi. - Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Papaverin 2%
Thận trọng chung
– Phải dùng papaverin hydroclorid một cách hết sức thận trọng cho người bệnh tăng nhãn áp, bệnh glaucom.
– Thuốc tiêm papaverin hydroclorid được dùng dưới sự giám sát của một Bác sĩ có kinh nghiệm.
– Thực hiện tiêm tĩnh mạch chậm và rất thận trọng vì nếu tiêm nhanh, có thể gây ngừng thở dẫn đến tử vong.
– Ngừng dùng papaverin khi những triệu chứng quá mẫn gan trở nên rõ ràng (triệu chứng về tiêu hóa, vàng da) hoặc thấy có tăng bạch cầu ưa eosin hoặc khi những kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.
– Không dùng papavcerin trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc.
– Độ an toàn và hiệu quả của papaverin ở trẻ em chưa được xác định.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Không biết papaverin có thể gây độc hại với thai nhi khi dùng cho người mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Không dùng papaverin cho người đang mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Không biết papaverin có bài tiết trong sữa người hay không, tránh dùng papaverin cho người cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh gây chóng mặt, ngủ gà, ngủ lịm. Vì vậy cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao cho đến khi xác định rõ sự nhạy cảm của thuốc đối với bản thân.
Xử lý quá liều
– Khi quá liều papaverin, phải bảo vệ đường thở của người bệnh thông khí và truyền dịch hỗ trợ. Theo đối cẩn thận những dấu hiệu nặng đe dọa sự sống, khí máu động mạch và các chỉ số hóa sinh trong máu.
– Nếu co giật xảy ra, điều trị bằng diazepam, phenytoin hoặc phenobarbital. Khi có những cơn giật khó điều trị, có thể dùng thiopental hoặc halothan để gây mê và thuốc phong bề thần kinh
– Cơ để gây liệt. Có thể truyền dịch tĩnh mạch, đặt chân người bệnh ở tư thế nâng cao và/hoặc có thể dùng một thuốc tăng huyết áp như dopamin, noradrenalin để điều trị hạ huyết áp. Có thể dùng calci gluconat để điều trị các tác dụng có hại về tim; theo dõi nồng độ calci huyết tương và điện tâm đồ. Không biết có thể loại bỏ papaverin bằng tăng cường bài niệu, thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Papaverin 2% đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Papaverin 2% đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Papaverin 2% nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Papaverin 2% có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Papaverin 2% vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo