Thuốc Piracetam 800 là gì?
Thuốc Piracetam 800 là thuốc ETC điều trị thiếu máu cục bộ cấp, thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, khó đọc,…
Tên biệt dược
Piracetam 800.
Dạng trình bày
Thuốc Piracetam 800 được trình bày dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Lọ 100 viên.
Phân loại
Thuốc Piracetam 800 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-20985-14.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Số 8, Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế Việt Nam.Thành phần của thuốc
Hoạt chất: Piracetam – 800 mg
Tá dược: Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Piracetam 800 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Piracetam 800 được chỉ định điều trị:
- Đột quy thiếu máu cục bộ cấp
- Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu
- Ở người già: Cải thiện một số triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý như suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, thay đổi sắc khí, rối loạn hành vi…
- Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracetam 800
Cách sử dụng
Thuốc Piracetam 800 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho mọi lứa tuổi, tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
Liều thường dùng; 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, uống chia đều ngày 2 lần hoặc 3- 4 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:
- 1,2 – 24 g một ngày, tùy theo từng trường hợp
- Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Nghiện rượu: 12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không):
- Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày
- Liều duy trì là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ:
- 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7- 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piracetam 800
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người bệnh suy gan.
- Người mắc bệnh Huntington.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Mệt mỏi, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, bồn chồn
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng
Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Piracetam 800.
Xử lí khi quá liều
Piracetam 800 không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc bịệt khi dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piracetam 800 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piracetam 800
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Piracetam 800 ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Piracetam 800 đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piracetam 800
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piracetam 800 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập,trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ổng tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg.
Piracelam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não vả các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thai qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Tương tác thuốc
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điểu trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Piracetam không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.