Thuốc Tiamcefo là gì?
Thuốc Tiamcefo là thuốc ETC điều trị các nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm Staphylococci, Streptococci (ngoại trừ Enterococci), Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Citrobacter sp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus rettgeri và Proteus morganii gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tiamcefo.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 lọ x 1 gam.
Phân loại thuốc
Thuốc Tiamcefo là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-15675-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
20 đường Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc
Mỗi lọ chứa:
Cefotiam hydrochloride 1,14 g tương đương Cefotiam ……… 1g
Tá dược: Sodium carbonate khan.
Công dụng của thuốc Tiamcefo trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tiamcefo là thuốc ETC điều trị các nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm Staphylococci, Streptococci (ngoại trừ Enterococci), Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Citrobacter sp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus rettgeri và Proteus morganii gây ra:
- Nhiễm trùng máu
- Nhiễm trùng vết bỏng hoặc vết phẫu thuật, áp xe dưới da, nhọt độc, nhọt, đinh nhọt
- Viêm xương tủy, viêm khớp mủ
- Viêm amidan (viêm quanh amidan, áp xe quanh amidan), viêm phế quản, giãn phế quản kèm theo nhiễm trùng, viêm phổi
- Nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi mủ
- Viêm đường mật, viêm túi mật
- Viêm màng bụng
- Viêm thận-bề thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêmtuyến tiền liệt
- Viêm màng não
- Nhiễm trùng trong tử cung, bệnh lý viêm xương chậu, viêm mô cận tử cung, viêm bộ phận phụ. viêm tuyến Batholin
- Viêm tai giữa và viêm xoang.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tiamcefo
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: tiêm tĩnh mạch 0,5 đến 2g Cefotiam hydrochloride (hoạt lực) mỗi ngày, chia làm 2 đến 4 liều nhỏ.
Trẻ em: tiêm tĩnh mạch liều 40-80mg Cefotiam hydrochloride (hoạt lực)/kg thể trọng, chia làm 3-4 lần mỗi ngày.
Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Liều để điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể tăng lên đến 4g (hoạt lực)/ ngày.
Liều cho trẻ em có thể tăng lên đến 160mg (hoạt lực)/kg/ngày đối với trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc dai dẳng, như nhiễm trùng máu, và viêm màng não.
Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận:
- Bệnh nhân với độ thanh thải creatinine bằng hoặc lớn hơn 1 lit/giờ (16,6 ml/phút): không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân với độ thanh thải creatinine ít hơn 1 lit/giờ: 75% liều dùng người lớn, cách nhau mỗi 6 hoặc 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tiamcefo
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh cephalosporin và penicillin.
Tác dụng phụ của thuốc
- Sốc: sốc có thể xảy ra, vì vậy phải theo dõi sát bệnh nhân. Khi mệt mỏi, vị giác khác thường, thở khò khè, chóng mặt, ù tai hoặc đổ mồ hôi có thể xảy ra ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.
- Quá mẫn: vì phát ban, nổi mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, đau khớp có thể xảy ra, ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.
- Da: hội chứng Stevens-Johnson hoặc nhiễm độc hoại tử da có thể xảy ra, phải theo dõi kỹ bệnh nhân.
- Huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm hồng cầu, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc giảm tiểu cầu có thể xảy ra tuy hiếm. Nếu những triệu chứng bất thường này xảy ra, ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.
- Gan: Tăng AST, ALT hoặc ALP có thể xảy ra tuy hiếm. Vàng da, tăng LDH hoặc γ-GTP…cũng có thể xảy ra.
- Thận: vì rối loạn chức năng thận nặng như là suy thận cấp có thể xảy ra, nên tiến hành xét nghiệmthường xuyên và ngưng dùng thuốc nếu các bất thường xảy ra.
- Hệ tiêu hóa: viêm ruột non nặng kèm theo đại tiện phân có máu như là viêm kết tràng màng giả có thể xảy ra tuy hiếm. Nếu thấy đau bụng, tiêu chảy thuờng xuyên nên ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp. Buôn nôn, chán ăn có thể xảy ra tuy hiếm.
Xử lý khi quá liều
Nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể được làm giảm bằng thẩm phân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tiamcefo
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tiamcefo
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefotiam là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm.
Cefotiam có hoạt tính cao chống lại Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenzae. Hơn nữa, cefotiam cũng có hoạt tính chống lại Enterobacter sp., Citrobacter sp., Proteus vulgaris dương tính indole, Proteus rettgeri và Proteus morganii. Đặc tính của cefotiam là diệt khuẩn và thể hiện tính diệt khuẩn ở nồng độ ức chế tối thiểu.
Dược động học
Nồng độ tối đa của Cefotiam đạt được trong vòng 30-45 phút sau khi tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán hủy trong huyết thanh sau khi tiêm tĩnh mạch là vào khoảng 70 phút. Sự dùng thuốc đồng thời với probenecid làm kéo dài sự đào thải của kháng sinh này và tạo nên một nồng độ tối đa gia tăng trong huyết thanh. Cefotiam được thu hồi gần như hoàn toàn dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi dùng, phần lớn được đào thải qua ống thận và khoảng 50% qua sự lọc cầu thận.
Thận trọng
Để tránh tình trạng vi khuẩn đề kháng kháng sinh, cần xác định các chủng nhạy cảm với kháng sinh và điều trị trong thời gian tối thiểu cần thiết.
Để dự đoán trước các tác dụng phụ như sốc cần biết chi tiết tiền sử bệnh nhân và tiến hành thử phản ứng trên da.
Nên chuẩn bị sẵn các biện pháp cấp cứu tình trạng sốc, và phải theo dõi bệnh nhân thận trọng cho đến khi đạt được tình trạng ổn định.
Trong suốt thời gian điều trị bằng thuốc này, nên định kỳ tiến hành kiểm tra chức năng gan, thận và máu.
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo là khi dùng đồng thời với các thuốc tương tự (các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephem) và những thuốc lợi tiểu như furosemide có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận. Khi kết hợp dùng thuốc này với các thuốc trên cần phải theo dõi chức năng thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Vì độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, Cefotiam chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.