Thuốc pms – Rolivit là gì?
Thuốc pms – Rolivit là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:
- Thiếu máu do thiếu sắt, acid folic và vitamin B12.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ có thai và cho con bú, trường hợp thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là pms – Rolivit.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc pms – Rolivit là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20206-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Việt NamThành phần của thuốc pms – Rolivit
Mỗi viên nang mềm chứa:
Sắt (II) fumarat……162,00mg
Acid folic ………………….0,75mg
Vitamin B12 ………….. 7,50mcg
Tá dược: Lecithin, Sáp ong, Dầu olein, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Titan dioxid, Vanilin, FD&C Red 40 powder, FD&C yellow 6 powder, FD&C Blue 1 powder, L – lysine HCI, Acid citric khan, Nước trao đổi ion.
Công dụng của thuốc pms – Rolivit trong việc điều trị bệnh
Thuốc pms – Rolivit là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:
- Thiếu máu do thiếu sắt, acid folic và vitamin B12.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ có thai và cho con bú, trường hợp thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc pms – Rolivit
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên x 2 lần m hoặc theo chỉ định của Bác sĩ.
Nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ để hấp thu sắt được tốt hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc pms – Rolivit
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U ác tính.
- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
- Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.
Tác dụng phụ thuốc
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ: buồn nôn, nôn, khó chịu đường tiêu hoá. Phân có màu đen là biểu hiện bình thường khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Rửa dạ dày với sữa hoặc dung dich carbonat. Sau đó, bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày qua ống thông.
- Nếu lượng sắt vượt quá 60 mg/kg thể trọng hoặc có triệu chứng nặng: Tiêm truyền tĩnh mạch Deferoxamin (15 mg/kg/giờ) đến khi triệu chứng và nồng độ sắt trong huyết thanh dưới 60 micromol/lít.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc pms – Rolivit
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc pms – Rolivit
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm pms – Rolivit
Thận trọng
Tránh dùng trà có chứa tanin cùng lúc, ngay trước hoặc sau khi uống thuốc.
Tương tác thuốc
Acidfolic:
- Với Sulphasalazin: hấp thu folat có thể bị giảm.
- Với thuốc tránh thai đường uống: các thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa của folat, gây giảm folat và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
Vitamin B12: Các thuốc làm giảm hấp thu vitamin B12: Neomycin, Acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2, Colchicin và Omeprazol.
Sắt:
- Sắt sẽ làm giảm sự hấp thu các thuốc: Tetracyclin, Chloramphenicol, Penicillamin, Carbidopa / Levodopa, Methyldopa, Quinolon, hormon tuyến giáp, muối kẽm.
- Các thuốc làm giảm hấp thu của sắt: thuốc kháng acid, kẽm, Tetracyclin.
- Uống đồng thời với nước chè (trà) hay sữa sẽ làm giảm sự hấp thu sắt.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú khi chế độ ăn uống không cung cấp đủ nhu cầu.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.