Thuốc PymeCEZITEC là gì?
Thuốc PymeCEZITEC là thuốc OTC dùng để điều trị điều trị triệu chứng đi kèm với các trình trạng dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả triệu chứng ở mắt).
- Viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Mày đay mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là PymeCEZITEC.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc PymeCEZITEC là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-20328-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc PymeCEZITEC
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: 5mg Levocetirizin dihydroclorid.
- Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat, opadry white.
Công dụng của thuốc PymeCEZITEC trong việc điều trị bệnh
Thuốc PymeCEZITEC là thuốc OTC dùng để điều trị điều trị triệu chứng đi kèm với các tình trạng dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả triệu chứng ở mắt).
- Viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Mày đay mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc PymeCEZITEC
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống một lần duy nhất trong ngày, nuốt nguyên viên cùng với chất lỏng và có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc PymeCEZITEC dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg (một viên).
- Bệnh nhân suy thận và người già với tình trạng suy thận mức độ trung bình đến nặng: điều chỉnh liều như sau:
- Bình thường: độ thanh thải creatinin > 80: 1 viên mỗi ngày.
- Nhẹ: độ thanh thải creatinin 50 – 79: 1 viên mỗi ngày.
- Trung bình: độ thanh thải creatinin 30 – 49: 1 viên mỗi 2 ngày.
- Nặng: độ thanh thải creatinin < 30: 1 viên mỗi 3 ngày.
- Bệnh nhân giai đoạn cuối – bệnh nhân thẩm tách máu <10: Chống chỉ định.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg (một viên).
- Với bệnh nhi viêm thận: không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc PymeCEZITEC
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc đối với các trường hợp sau:
- Có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với bất cứ dẫn chất nào của piperazin.
- Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, suy giảm lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: đau đầu, buồn ngủ, khô miệng và mệt mỏi.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: ngủ gà ở người lớn, còn ở trẻ em thao cuồng lúc đầu rồi ngủ gà.
- Xử trí:
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levocetirizin.
- Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
- Có thể rửa dạ dày nếu uống trước đó không lâu. Thẩm tách máu không có hiệu quả trong việc loại trừ levocetirizin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi do dạng bào chế không phù hợp.
- Thận trọng khi dùng cùng rượu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc PymeCEZITEC
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc PymeCEZITEC vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Levocetirizin, chất đồng phân đối hình của cetirizin, là thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi.
Dược động học
- Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.
- Ở người lớn nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 0,9 giờ. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày điều trị.
- Sự hấp thu của thuốc không phụ thuộc liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh đạt được bị giảm và chậm hơn.
- Không có dữ liệu về phân phối trong mô ở người và sự đi qua hàng rào máu não của levocetirizin.
- Mức độ chuyển hóa của levocetirizin ở người ít hơn 14% liều vì vậy sự khác biệt do đa hình thái di truyền hay do ức chế men khi dùng đồng thời với các thuốc khác rất ít.
- Con đường chuyển hóa bao gồm oxy hóa nhân thơm, dealkyl hoá gốc N- và gốc O- và liên hợp taurin.
- Con đường dealkyl hóa chủ yếu qua trung gian CYP 3A4 trong khi con đường oxy hóa nhân thơm thường liên quan đến nhiều đồng men CYP.
- Thời gian bán hủy ở người lớn là 7,9±1,9 giờ. Thời gian bán hủy ngắn hơn ở trẻ nhỏ.
- Đường thải trừ chính của levocetirizin và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu với 85,4% liều sử dụng.
- Đào thải qua phân chỉ khoảng 12,9% liều sử dụng.
- Levocetirizin được bài tiết bởi quá trình lọc của cầu thận và sự bài tiết chủ động tại ống thận.
Tương tác thuốc
- Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc của levocetirizin. Những nghiên cứu với hợp chất racemic cetirizin cho thấy không có các tương tác bất lợi liên quan về mặt lâm sàng.
- Mức độ hấp thu của levocetirizin không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
- Ở một số bệnh nhân nhạy cảm, việc sử dụng cùng lúc cetirizin hoặc levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể có các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương mặc dù hợp chất racemic cetirizin đã được chứng minh không làm tăng tác dụng của rượu.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc PymeCEZITEC đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên thai kỳ, sự phát triển của phôi thai/ thai nhi, sự phát triển trong hoặc sau sinh.
Phụ nữ cho con bú:
- Levocetirizin qua được sữa mẹ.