Thuốc Quamatel là gì?
Thuốc Quamatel là thuốc ETC – dùng trong điều trị giảm sự tiết acid ở dạ dày, loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ: hội chứng Zollinger-Ellison), phòng tình trạng nuốt phải acid dịch vị trong gây mê (hội chứng Mendelson).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Quamatel.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Quamatel được đóng gói dưới dạng hộp 5 lọ bột và 5 ống chứa 5 ml dung môi pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Quamatel thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Quamatel được đăng kí dưới số VN-20279-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Quamatel trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Quamatel được sản xuất tại công ty Gedeon Richter Plc. – Hungary.
Thành phần của thuốc Quamatel
Famotidin 20 mg.
Các thành phần khác: Acid Aspartic, Mannitol.
Mỗi ống dung môi chứa 5 ml dung dịch Natri Clorid.
Công dụng của Quamatel trong việc điều trị bệnh
Quamatel được chỉ định để làm giảm triệu chứng tiết acid ở dạ dày, loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ: hội chứng Zollinger-Ellison), phòng tình trạng nuốt phải acid dịch vị trong gây mê (hội chứng Mendelson).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Quamatel
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Quamatel được khuyến cáo dùng trong bệnh viện, cho những bệnh nhân không dùng được thuốc uống, và có thể dùng cho tới khi người bệnh uống được thuốc.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Quamatel được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo là 20 mg, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày (1 lần/mỗi 12 giờ).
Hội chứng Zollinger-Ellison:
Liều khởi đầu thường 14 20 mg, tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ. Sau đó, liều được xác định cho từng trường hợp, dựa trên lượng acid được bài tiết và trên tình trạng của người bệnh.
Phòng ngừa chứng hít phải Acid trong gây mê:
Dùng 20 mg, tiêm tĩnh mạch vào sáng ngày phẫu thuật hoặc muộn nhất là 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Không được dùng quá 20 mg cho một lần tiêm tĩnh mạch. Để tiêm tĩnh mạch, pha hết lượng thuốc bột trong lọ với 5-10 ml dung dịch natri clorid 0,9% (ống dung môi) và sau đó tiêm tĩnh mạch chậm (thời gian tiêm không dưới 2 phút). Nếu truyền dịch, nên được truyền trong khoảng 15-30 phút.
Dựa trên các thử nghiệm về tính tương kỵ, những dịch truyền dưới đây có thể được dùng:
- Dịch truyền Glucose Kali.
- Dịch truyền Natri Lactat.
- Isodex.
- Dung dịch Ringer’s.
- Dung dịch Lactate Ringer’s.
- Salsol A (dịch truyền Natri Clorid).
Chỉ pha thuốc ngay trước khi dùng. Chỉ dùng nếu dung dịch trong suốt, không màu.
Bệnh nhân suy thận:
Vì Famotidin được bài tiết chủ yếu qua thận, vì vậy nếu bệnh nhân suy chức năng thận nặng thì cần phải được theo dõi cẩn thận. Nếu độ thanh thải <30 ml/phút và Creatinin huyết thanh >3 mg/100 ml, liều hàng ngày nên giảm xuống 20 mg hoặc khoảng cách giữa các liều nên kéo dài hơn, từ 36-48 giờ, cả khi dùng đường uống hay đường tiêm.
Dùng cho khoa nhi:
Hiệu quả và độ an toàn của thuốc trên bệnh nhi là chưa được thiết lập.
Dùng cho người bệnh cao tuổi:
Không cần phải điều chỉnh liều theo tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Quamatel
Chống chỉ định
Thuốc Quamatel chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng Quamatel cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không dùng Quamatel cho trẻ em.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp
- Đau đầu, Choáng váng.
- Tiêu chảy, Táo bón.
Rất hiếm
- Mất bạch cầu hạt, Giảm bạch cầu.
- Giảm toàn thể huyết cầu, Giảm tiểu cầu.
- Phản ứng phản vệ.
- Chán ăn.
- Trầm cảm, Ảo giác, Kích động, Lo lắng, Lú lẫn.
- Loạn nhịp tim, Block nhĩ thất.
- Co thắt phế quản.
- Khó chịu ở bụng, Buồn nôn, Nôn, Khô miệng.
- Vàng da ứ mật.
- Mụn trứng cá, Rụng lông tóc, Phù mạch, Khô da, Hoại tử biểu bì nhiễm độc, Mày đay, Ngứa.
- Đau khớp, Chuột rút
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Phân loại nhóm B
Famotidin qua được nhau thai. Chưa có nghiên cứu kiểm soát tốt và đầy đủ trên người. Khuyến cáo không dùng Quamatel cho phụ nữ mang thai.
Sử dụng thuốc Quamatel ở phụ nữ cho con bú
Famotidin bài tiết trong sữa mẹ, do đó phải ngừng cho bú khi dùng Quamatel.
Xử lý khi quá liều
Đã có những bệnh nhân bị tăng tiết dịch bệnh lý được điều trị với liều lên đến 800 mg/ngày trong hơn 1 năm mà không ghi nhận tác động bất lợi trầm trọng nào.
Điều trị quá liều: điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng cùng với theo dõi lâm sàng bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý điều trị: thuốc kháng thụ thể H2, mã ATC: A02BA03
Famotidin là một chất ức chế cạnh tranh mạnh với các thụ thể histamin H; ở tế bào vách. Tính chất dược lý quan trọng nhất của famotidin trên lâm sàng là nó ức chế sự tiết dịch dạ dày. Cả nồng độ acid cũng như lượng dịch tiết đều giảm dưới tác động của famotidin, và những thay đối về sự tiết pepsin là tỉ lệ với lượng dịch tiết.
Ở những người tình nguyện khỏe mạnh và những người bệnh tăng tiết dịch, famotidin ức chế sự tiết dịch cơ bản, sự tiết dịch về đêm, tiết dịch do những kích thích bởi pentagastrin, betazol, cafein, insulin, các phản xạ vagus sinh lý. Thời gian ức chế tiết gây bởi liều 20 mg và 40 mg là từ 10 đến 12 giờ.
Đặc tính dược động học:
Dược động học của famotidin có tính tuyến tính.
- Hấp thu: thuốc Quamatel chỉ được dùng để tiêm theo đường tĩnh mạch.
- Phân bố: Gắn kết protein huyết tương là tương đối thấp: từ 15% đến 20%. Thời gian bán hủy huyết tương từ 2,3 đến 3,5 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng, thời gian bán thải của famotidin có thể lên đến hơn 20 giờ.
- Chuyển hóa: Famotidin được chuyển hóa ở gan. Chỉ có một chất chuyển hóa được xác định ở người, đó là sulphoxid.
- Thải trừ: Famotidin được thải trừ qua thận (65-70%) và qua chuyển hóa (30-35%). Độ thanh thải thận từ 250-450 ml/phút, cho thấy có sự bài tiết qua ống thận. 65-70% liều tiêm tĩnh mạch được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Một lượng nhỏ có thể được bài tiết dưới dạng sulphoxid.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Quamatel tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Quamatel vào thời điểm này.