Ribomin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Ribomin
Ngày kê khai: 08/05/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30101-18
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Hasan Dermapharm
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Retinol (Vitamin A) 2000IU
- Thiamin hydrochlorid (Vitamin B1) 1,2mg
- Riboflavin natri phosphat (Vitamin B2) 1,2mg
- Niacinamid (Vitamin B3) 12mg
Dạng Bào Chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 2g
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Đường số 2 – Khu Công nghiệp Đồng An – Phường Bình Hòa – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Ribomin được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Bổ sung Vitamin cần thiết cho trẻ đang trong độ tuổi phát triển.
- Dự phòng và bổ sung thiếu Vitamin trong giai đoạn phục hồi sau khi ốm, chế độ dinh dưỡng không đầy đủ.
- Giai đoạn cần bổ sung Vitamin nhiều hơn, đặc biệt trong giai đoạn chuyển mùa.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Ribomin được sử dụng đường uống.
- Hòa tan thuốc Ribomin vào khoảng 30ml nước ấm đã đun sôi.
- Thời điểm dùng: trong bữa ăn hoặc theo chỉ định bác sĩ.
Liều lượng
- Trẻ sơ sinh: Dùng từ 1/2 đến 1 gói/ 1 ngày.
- Trẻ em và người lớn: Dùng 1-2 gói/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Ribomin chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần có trong công thức.
- Cơ địa dị ứng như eczema, hen.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, u ác tính, hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ribomin
- Đái tháo đường.
- Thiểu năng tuyến cận giáp.
- Tiền sử loét dạ dày.
- Viêm khớp do gút, bệnh gút.
- Tiền sử bệnh gan, vàng da, túi mật.
- Tăng Sarcoidosis.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Calci cao trong máu, rối loạn chức năng thận, sỏi thận.
Sử dụng Ribomin cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Với liều Ribomin theo nhu cầu hàng ngày không gây ảnh hưởng có hại lên thai nhi, trẻ bú mẹ. Tuy nhiên với liều cao, Vitamin A có thể gây quái thai. Tăng Canxi huyết trong thời kỳ mang thai có thể gây một số bệnh lý như suy cận giáp, hẹp van động mạch chủ, chậm phát triển tinh thần và thể lực ở trẻ.
Phụ nữ cho con bú: Một số Vitamin như A, E, D được bài xuất vào sữa mẹ. Do chưa xác định được tính an toàn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Sử dụng Ribomin có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Vitamin A:
- Ngộ độc mạn tính:
- Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
- Trẻ em: các biểu hiện còn gồm cả tăng áp lực hộp sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
- Ngộ độc cấp: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy,…
- Ngộ độc mạn tính:
- Thiamin hydrochlorid (Vitamin B1):
- Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
- Da: Ban da, mề đay, ngứa.
- Hô hấp: Khó thở.
- Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
- Niacinamid (Vitamin B3):
- Thường gặp: Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Ít gặp:
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
- Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.
- Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
- Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, thở khò khè.
- Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ; mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp và viêm mũi.
- Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6): Thường không độc, nhưng nếu dùng kéo dài với liều cao từ 200mg/ngày trở lên thì có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như:
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao): Lơ mơ, buồn ngủ.
- Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: AST tăng.
- Khác: Dị ứng; cảm giác nóng rát, ngứa có thể xảy ra khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
- Thần kinh cơ: Dùng liều 200mg/ngày và trên 2 tháng có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
- Cyancobalamin (vitamin B12):
- Hiểm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, dau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng – hầu.
- Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mề đay, ban đỏ, ngứa; đau, xơ cứng tại chỗ viêm, tụ máu ở chi sau khi tiêm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Khác: Loạn nhịp tim thứ phát.
- Hiểm gặp:
- Acid ascorbic (vitamin C):
- Thường gặp: Thân: Tăng oxalat niệu.
- Ít gặp:
- Máu: Thiếu máu tán huyết.
- Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim; xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
- Thần kinh cơ và xương: đau cạnh sườn.
- Cholecalciferol (vitamin D3):
- Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
- Triệu chứng mạn: calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.
- Alpha tocopheryl acetat (vitamin E):
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
- Mắt: Mờ mắt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột hoại tử.
- Nội tiết và chuyển hóa: Bất thường ở tuyến sinh dục, đau nhức vú, tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, giảm thyroxin và triiodothynin huyết thanh.
- Thận: Creatinin niệu, tăng creatinin kinase huyết thanh, tăng estrogen và androgen trong nước tiểu.
- Khác: Phát ban, viêm da, mệt mỏi, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc sẽ xảy ra khi sử dụng Ribomin đồng thời cùng:
- Neomycin, Cholestyramin, Parafin lỏng: Giảm hấp thu vitamin A.
- Isotretionin: Dùng đồng thời vitamin A và isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng quá liều vitamin A, cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này.
- Orlistat: Có thể làm giảm hấp thu vitamin A, cản trở hấp thu vitamin E.
- Warfarin: Liều cao vitamin A có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết. Một vài báo cáo vitamin C làm giảm tác dụng chống đông máu của warfarin.
- Thuốc chẹn thần kinh cơ: Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Đã gặp một số trường hợp “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
- Rượu: Có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
- Isoniazid Điều trị isoniazid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của tryptophan thành niacin và làm tăng nhu cầu niacin.
- Levodopa: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
- Phenytoin và phenobarbiton: Liều dùng Pyridoxin hydroclorid 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số bệnh nhân. Các thuốc cảm ứng enzym gan, phenytoin, phenobarbital có thể làm giảm nồng độ các chất chuyển hóa 25-hydroxy của vitamin D và tăng chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính.
- Thuốc tránh thai: Tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương, làm tăng nhu cầu về pyridoxin và có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của cyanocobalamin. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Hydralazin, isoniazid, penicilamin: Làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Colchicin, acid aminosalicylic và dạng muối, neomycin, các thuốc kháng thụ thể histamin H: Có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin qua đường dạ dày – ruột.
- Cloramphenicol: Có thể làm giảm hiệu quả của cyanocobalamin trong điều trị bệnh thiếu máu.
- Omeprazol: Làm giảm dịch vị nên làm giảm hấp thu vitamin B12 đường uống.
- Probenecid: Giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
- Sử dụng đồng thời acid ascorbic với sắt nguyên tố, aspirin, salicylat, fluphenazin, selen, nhôm hydroxyd, amphetamin, các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự acid hóa nước tiểu và một số xét nghiệm.
- Cholestylamin, colestipol: Làm giảm hấp thu vitamin A, D3, E.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D và vitamin E ở ruột.
- Thuốc lợi tiểu thicid: Tăng nguy cơ tăng calci huyết ở những người suy cận giáp sử dụng đồng thời vitamin D và thuốc lợi tiểu thiazid.
- Corticosteroid: Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
- Glycosid trợ tim: Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
- Sử dụng niacinamid đồng thời với các chất ức chế enzym khử HGM-CoA, thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm chẹn thụ thể alpha, thuốc hạ đường huyết hoặc insulin, carbamazepin, thuốc có độc tính với gan.
- Sucinylcholin: Pantothenat có thể kéo dài tác dụng dây giãn cơ của suc inylcholin.
- Vitamin E và dạng chuyển hóa làm giảm hiệu quả của vitamin K và tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu.
- Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicylic có nguy cơ gây chảy máu.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Ribomin trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Ribomin tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Ribomin hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Ribomin có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Ribomin được kê khai với giá niêm yết cho mỗi gói bột pha hỗn dịch là 2.500 VND.
Giá thuốc Ribomin có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Ribomin với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế