SaViBone là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc SaViBone
Ngày kê khai: 15/10/2014
Số GPLH/ GPNK: VD-10393-10
Đơn vị kê khai: SYT TP Hồ Chí Minh
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Calci gluconate 500mg; cholecalciferol 200 IU
Dạng Bào Chế: viên nén hình oval bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KKL trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)
Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Q7, Tp. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
Calci gluconat dùng đường uống được dùng trong trường hợp điều trị hạ calci huyết mạn tính và thiếu chất khoáng calci.
Hạ calci huyết trong suy cận giáp mạn tính và bệnh giả suy cận giáp, giảm chức năng thận mạn tính, hạ calci huyết trong trường hợp dùng thuốc chống co giật, hạ Calci huyết khi thiếu Vitamin D.
Việc thiếu calci trong máu gây ra các triệu chứng: co giật, sốt cao, rối loạn hành vi, nhân cách, giảm thiểu sự phát triển trí não, biến chứng ở xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ em. Sự thay đổi xảy ra trong xương điển hình là ở xương ống chân và ở vị trí thắt lưng, mệt mỏi, giảm sức khỏe toàn thân kèm đi lại khó và rất dễ bị gãy xương khi gặp một chấn thương nhẹ.
Chỉ định
Thuốc SaViBone được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:
- Dùng điều trị bổ sung cho người thiếu Canxi và Vitamin D giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh hệ thống xương, răng.
- Điều trị còi xương ở đối tượng là trẻ em, nhuyễn xương đối với người cao tuổi, điều trị bệnh loãng xương.
- Bổ sung chất khoáng cho các đối tượng có nhu cầu tăng cao như phụ nữ có thai, bà mẹ đang cho con bú hay phụ nữ có dự định sinh thêm bé trong thời gian tới.
- Bổ sung calci trong các thời kì phát triển của trẻ.
- Dùng cho phụ nữ thời kỳ tiền mãn kinh.
- Co giật, co giật do sốt cao.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc SaViBone được bào chế dưới dạng viên nén hình oval bao phim, dùng theo đường uống. Uống với nhiều nước trước bữa ăn 30 phút, chia làm 2-3 lần uống.
Liều lượng
- Trẻ em dưới 2 tuổi dùng theo hướng dẫn của bác sĩ
- Trẻ em 2-7 tuổi: Mỗi ngày 1-2 viên
- Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn: Mỗi ngày 2-4 viên
Chống chỉ định
Thuốc SaViBone chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc SaViBone
Cần thận trọng với các bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân đang uống Vitamin D
- Theo dõi canxi niệu khi điều trị kéo dài
Đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: thuốc không gây hại khi dùng đúng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp canxi bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá liều nhiều loại Vitamin và canxi cùng với cá chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: không gây hại khi dùng đúng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc SaviBone có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn liên quan đến calci gluconate:
Thường gặp:
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
- Da: Ðỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Ðỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Ít gặp:
- Thần kinh: Vã mồ hôi.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Tác dụng phụ liên quan đến cholecalciferol:
Thường gặp:
- Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
- Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có liên quan đến calci gluconate:
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
- Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+; K+; ATPase của glycozid tim.
- Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
- Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
- Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc SaViBone trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc SaViBone có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc SaViBone được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.400 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc SaViBone với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế