Thuốc Selamax Injection là gì?
Thuốc Selamax Injection là thuốc ETC dùng sử dụng:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo,thay đổi khi sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (Piracetam có tác dụng ức chế và làm hỏi phục hồng cầu lidmin vitro và có tác dụng tốt trẻ bị thiếu máu hồng cầu liềm), Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc
- Dùng bỗ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Selamax Injection
Dạng trình bày
Thuốc Selamax Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Selamax Injection được đóng gói ở dạng: hộp 1 chai 100ml
Phân loại thuốc
Thuốc Selamax Injection là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Selamax Injection có số đăng ký: VN-17684-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Selamax Injection có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Selamax Injection được sản xuất ở: Furen Pharmaceutical Group Co, Ltd.
Địa chỉ: Xuan Wu Economic Developing Area, LuYi County, Henan Trung QuốcThành phần của thuốc Selamax Injection
Mỗi chai thuốc tiêm truyền 100 ml có chứa:
- Dược chất: Piracetam………….. 10g
- Tá dược: Sodium chloride, Nước cất pha tiêm (vừa đủ 100 ml).
Công dụng của thuốc Selamax Injection trong việc điều trị bệnh
Thuốc Selamax Injection là thuốc ETC dùng sử dụng:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo,thay đổi khi sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (Piracetam có tác dụng ức chế và làm hỏi phục hồng cầu lidmin vitro và có tác dụng tốt trẻ bị thiếu máu hồng cầu liềm), Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc
- Dùng bỗ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Selamax Injection
Cách dùng thuốc
Thuốc Selamax Injection dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch
Liều dùng thuốc
- Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Thuốc được dùng chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12g/ngày; liều duy trì là 2,4 g thuốc, ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần
- Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia lam 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Selamax Injection
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Thận trọng khi dùng thuốc Selamax Injection
- Vì Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều: Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường. Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường
Tác dụng phụ của thuốc Selamax Injection
Thường gặp, ADR >1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh; Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai
- Thời kỳ cho con bú:
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Do các tác động bất lợi được ghi nhận khi dùng thuốc, tác động của thuốc lên việc lái xe và vận hành máy móc có thể xảy ra và nên được lưu ý đến.
Cách xử lý khi quá liều
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Selamax Injection
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Selamax Injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Selamax Injection
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Selamax Injection
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Selamax Injection Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Selamax Injection
Đặc tính dược lực học:
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ.
- Piraeetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
- Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng câu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Đặc tính dược động học:
- Piracetam không gắn kết với protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg Piracetam ngấm vào tất cả các mô trừ mô mỡ và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
- Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch cũng như dùng đường uống; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. Piracetam được thải trừ bởi sự lọc cầu thận ở dạng nguyên vẹn. Đường thải trừ chính là đường tiểu chiếm khoảng 80-100%.
- Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Tương tác thuốc
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.