Thuốc Sergel Injection là gì?
Thuốc Sergel Injection là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị ngắn hạn (đến khoảng 10 ngày) cho các bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có tiền sử viêm thực quản ăn mòn để thay thế cho thuốc dùng đường uống ở các bệnh nhân điều trị với viên phóng thích có kiểm soát esomeprazol không có đáp ứng hoặc đáp ứng không đầy đủ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Sergel Injection
Dạng trình bày
Thuốc Sergel Injection được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Sergel Injection được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống 5ml dung môi + 1 ống tiêm vô trùng
Phân loại thuốc
Thuốc Sergel Injection là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Sergel Injection có số đăng ký: VN-19627-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Sergel Injection có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Sergel Injection được sản xuất ở: Healthcare Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: Rajendrapur, Gazipur BangladeshThành phần của thuốc Sergel Injection
- Thành phần cho 1 lọ thuốc bao gồm: Esomeprazol (dưới dạng bột đông khô esomeprazol natri): 40mg
- Thành phần cho mỗi ống dung môi bao gồm: thuốc tiêm natri chlorid 0,9%: 5ml
- Tá dược: Mannitol (Pyrogen Free Powder), Disodium Edetate, natri hydroxit, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Sergel Injection trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sergel Injection là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị ngắn hạn (đến khoảng 10 ngày) cho các bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có tiền sử viêm thực quản ăn mòn để thay thế cho thuốc dùng đường uống ở các bệnh nhân điều trị với viên phóng thích có kiểm soát esomeprazol không có đáp ứng hoặc đáp ứng không đầy đủ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sergel Injection
Cách dùng thuốc
Thuốc Sergel Injection dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
- Điều trị bằng dạng tiêm với liều 20- 40mg, 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân bị trào ngược thực quản nên được điều trị với liều 40mg, 1lần/ngày. Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên được dùng liều 20mg, 1lần/ngày. Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc đường uống ngay khi có thể được.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sergel Injection
Chống chỉ định
- Esomeprazol chống chỉ định ở các bệnh nhân được biết quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc Sergel Injection
Thận trọng chung:
- Đáp ứng về triệu chứng trong điều trị với esomeprazol không loại trừ được sự hiện diện của bệnh dạ dày ác tính.
Sử dụng cho bệnh nhân nhi:
- Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho các bệnh nhân nhí chưa được thiết lập.
Sử dụng trong lão khoa:
- Nhìn chung không quan sát thấy sự khác nhau về tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở các bệnh nhân già và các bệnh nhân trẻ hơn, và các báo cáo kinh nghiệm lâm sàng khác không xác định được sự khác nhau trong sự đáp ứng giữa các bệnh nhân già và các bệnh nhân trẻ hơn, nhưng độ nhạy cao hơn của một số người lớn tuổi không thể bị loại trừ.
Suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, các bệnh nhân suy gan nặng không được vượt quá liều 20mg, một lần mỗi ngày.
Suy thận:
- Dược động học của esomeprazol ở các bệnh nhân suy thận không được dự đoán sẽ biến đổi so với những người tình nguyện khỏe mạnh là dưới 1% esomeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Tác dụng phụ của thuốc Sergel Injection
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo khi sử dụng esomeprazol là đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón và khô miệng. Không có sự khác biệt trong loại các tác dụng không mong muốn khi điều trị duy trì lên đến 12 tháng so với khi điều trị ngắn hạn
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai.
Phụ nữ đang cho con bú:
- Sự bài tiết của esomeprazol qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Cần ngừng cho con bú nếu cần thiết phải dùng esomeprazol.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không có các ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được quan sát thấy.
Cách xử lý khi quá liều
- Liều don esomeprazol 510mg/kg (khoảng 103 lần liều dùng cho người lớn tính theo diện tích bề mặt cơ thể) dùng theo đường uống gây chết chuột thí nghiệm. Các triệu chứng ngộ độc cấp chủ yếu là giảm vận động, thay đổi nhịp thở, run, mất điều hòa và giật rung liên tục. Chưa có các báo cáo quá liều đối với esomeprazol.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều esomeprazol đã được biết. Vì esomeprazol gắn kết rộng rãi với protein, nó không được loại khỏi cơ thể bằng con đường thâm tách. Khi xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cũng như việc kiểm soát quá liều của bất cứ thuốc nào, khả năng sử dụng nhiều loại thuốc cần được xem xét cẩn thận
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Sergel Injection
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sergel Injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sergel Injection
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sergel Injection
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Sergel Injection Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Sergel Injection
Đặc tính dược lực học:
- Esomeprazol là thuốc ức chế bơm proton do đó ức chế tiết acid dạ dày bằng cách ức chế H+/K+ -ATPase của tế bào thành dạ dày.
Đặc tính dược động học:
Chuyển hóa:
- Esomeprazol được chuyển hóa rộng rãi ở gan bởi hệ enzym cytochrom P450. Các chất chuyển hóa của esomeprazol không có hoạt tính chống tiết acid. Phần lớn quá trình chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc hệ isoenzym CYP2C 19, tạo ra các chất chuyển hóa dạng hydro và desmethyl. Phần còn lại phụ thuộc vào CYP3A4 tạo ra các chất chuyển hóa dạng sulphone.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải của esomeprazol khoảng 1-1,5 giờ. Dưới 1% thuốc gốc được bài tiết trong nước tiểu. Khoảng 80% liều đơn esomeprazol dùng theo đường uống được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được tìm thấy trong phân dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Tương tác thuốc
- Esomeprazol được chuyển hóa rộng rãi ở gan bởi CYP2C19 và CYP3A4. Các nghiên cứu in vivo và in vitro đã cho thấy esomeprazol không có khả năng ức chế CYPs 1A2, 2A6, 2C9, 2D6, 2E1 và 3A4. Không có sự tương tác liên quan trên lâm sàng với các thuốc bị chuyển hóa bởi các enzyme CYP được dự đoán. Các nghiên cứu tương tác thuốc cho thấy esomeprazol không có bất kỳ tương tác nào đáng kể trên lâm sàng với phenytoin, warfarin, quinidin, clarithromycin hay amoxicillin.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống, diazepam, phenytoin, hay quinidin dường như không làm thay đổi đặc tính dược động học của esomeprazol.
- Điều trị phối hợp với clarithromycin: Sử dụng đồng thdi esomeprazol, clarithromycin va amoxicillin làm tăng nồng độ esomeprazol trong huyết tương và 14-hydroxyclarithromycin.