Thuốc Shinpoong Cefadin là gì?
Thuốc Shinpoong Cefadin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn gram dương nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác.
- Đề phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Shinpoong Cefadin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Shinpoong Cefadin được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ, 10 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Shinpoong Cefadin là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Shinpoong Cefadin có số đăng ký: VD-20081-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Shinpoong Cefadin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Shinpoong Cefadin được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hòa II, TP. Biên Hòa, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Shinpoong Cefadin
- Hoạt chất: Cefadin : 1g
(Dưới dạng hỗn hợp Cefadin và L- Argini)
Công dụng của thuốc Shinpoong Cefadin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Shinpoong Cefadin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn gram dương nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác.
- Đề phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Shinpoong Cefadin
Cách dùng thuốc
Thuốc Shinpoong Cefadin dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- 500mg- 1g, 6 giờ 1 lần, tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền.
Trẻ đẻ non và dưới 1 tuổi
- chưa xác định liều.
Trẻ trên 1 tuổi
- 12,5 ~ 25mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
Lưu ý đối với người dùng thuốc Shinpoong Cefadin
Chống chỉ định
- Trong các trường hợp dị ứng hoặc quá mẫn cảm với cefradin.
Thận trọng khi dùng thuốc Shinpoong Cefadin
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefradin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin hoặc thuốc khác
- Thận trọng khi dùng Cefadin cho người bệnh có cơ địa dị ứng.
- Thận trọng khi dùng Cefradin cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài với liều cao.
Tác dụng phụ của thuốc Shinpoong Cefadin
Thường gặp, ADR >1/100:
- Phản ứng quá mẫn: Toàn thân: sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ;
- Da: ban da, mày đay;
- Tiêu hóa: nôn, mửa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc
- Máu: mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.
Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000:
- Thận : hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycosid; Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiểm gặp,ADR <1/1000:
- Gan: viêm gan, vàng da ứ mật;
- Toàn thân: có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6g/ngày và trên 3 ngày.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Cefadin qua nhau thai rất nhanh chóng trong thời kỳ mang thai. Các cephalosponn thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả các vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy Cefradin cũng như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều có thể xảy ra bao gồm: nôn, buồn nôn, đau bụng hoặc tiêu chảy. Động kinh có thể xảy ra, đặc biệt là ở người suy thận.
- Xử trí: Ngưng ngay thuốc, bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, có thể dùng các biện chống co giật khi có chỉ định lâm sàng. Thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng có thể giúp loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể, ngoài ra, các biện pháp điều trị thường là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinpoong Cefadin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinpoong Cefadin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Shinpoong Cefadin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Shinpoong Cefadin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Shinpoong Cefadin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Shinpoong Cefadin
Đặc tính dược lực học:
- Cefradin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Căn cứ vào hoạt phổ, Cefradin được xếp vào loại cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Giống như penicillin, Cefradin ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
- So sánh hiệu lực kháng sinh của Cefradin với cephalexin, thi Cefradin có tác dụng yếu hơn đối với E.coli, Proteus mirabilis và rất ít tác dụng với N. gonorrhoea. Giống như Cephalexin, Cefradin cũng không có tác dụng đối với Haemophilus influenzae.
Đặc tính dược động học:
- Cefradin phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tủy. Đạt nồng độ diễn trị ở mật. Thuốc qua nhau thai vào hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ. Cefradin bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 — 90% hoặc hơn của một liều uống được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. nồng độ trung bình trong nước tiểu là 313 microgam/ ml ở người lớn có chức năng thận bình thường trong vòng 6 giờ sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg.
- Cefradin được thải loại bằng thâm tách máu và thâm tách màng bụng.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.