Simecol là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Ngày kê khai 11/12/2019
Số GPLH/ GPNK VD-33279-1
Đơn vị kê khai Công ty cổ phần dược Apimed
NĐ/HL 40mg
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói Hộp 1 chai 15ml
Phân loại KK trong nước
Công dụng-Chỉ định
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Simecol
- Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng.
- Simethicone không có độc tính , là một chất trơ về mặt hoá học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hoá và trướng bụng.
- Simethicone còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.
Chỉ định
Thuốc Simecol 40mg với thành phần chính là Simethicon được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị đầy hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị đè ép và căng ở vùng thượng vị, trướng bụng thoáng qua thường có sau bữa ăn thịnh soạn hoặc ăn nhiều chất ngọt, trướng bụng sau phẫu thuật.
- Điều trị hội chứng dạ dày – tim, chuẩn bị chụp X-quang: (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.
Cách dùng-Liều lượng
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.
- Trẻ em: 0,3 ml sau các bữa ăn x 3 – 6 lần/ngày.
- Người lớn: 0,6 – 1,2 ml sau các bữa ăn.
- Trong trường hợp chuẩn bị chụp X quang bụng, nội soi tiêu hóa, siêu âm bụng:
- Người lớn: 1 muỗng cà phê – 2 muỗng cà phê.
- Trẻ em: 1 tháng – 2 tuổi 1ml hay 25 giọt.
- Trẻ trên 2 tuổi: khoảng 2ml hay 50 giọt.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Simecol 40mg ở những trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất Simethicon hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
- Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
Tác dụng phụ
- Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Simecol
Tương tác thuốc
Thuốc Simecol có thể tương tác với những thuốc nào?
- Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Simecol nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Simecol với thực phẩm, đồ uống
- Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Simecol như thế nào?
- Trong bao bì thật kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng (28 – 30 độ C).
- Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Simecol . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Simecol ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc
Giá thuốc
Thuốc Simecol có giá hiện tại là 70.000 VND/Hộp
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Simecol với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.