Thuốc Simtorvpc 10 là gì?
Thuốc Simtorvpc 10 là thuốc ETC được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (tuýp IIa và IIb) triglycerid giảm ít. Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định Simvastatin nhằm:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Xơ vữa động mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định Simvastatin nhằm:
- Làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.
- Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Simtorvpc 10.
Dạng trình bày
Thuốc Simtorvpc 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Simtorvpc 10 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Simterol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Simtorvpc 10 có số đăng ký: VD-24152-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Simtorvpc 10 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Simtorvpc 10 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.Thành phần của thuốc Simtorvpc 10
Simvastatin…………10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, talc, màu oxyd sắt đỏ nâu)
Công dụng của thuốc Simtorvpc 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Simtorvpc 10 là thuốc ETC được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (tuýp IIa và IIb) triglycerid giảm ít. Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định Simvastatin nhằm:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Xơ vữa động mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định Simvastatin nhằm:
- Làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.
- Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Simtorvpc 10
Cách sử dụng
Thuốc Simtorvpc 10 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Có thể uống vào bữa ăn hoặc khi đói. Liều thông thường người lớn: Khởi đầu 5 đến 10 mg, một lần mỗi ngày, vào buổi tối. Điều chỉnh liều, cứ 4 tuần một lần. Liều duy trì: 5 đến 40 mg, một lần mỗi ngày, vào buổi tối.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Simtorvpc 10
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
- Chống chỉ định simvastatin dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh như: Itraconazol, Ketoconazol, Erythromycin, Clarithromycin, Telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, Boceprevir, Telaprevir, Nefazodon, Posaconazol, Gemfibrozil, Cyclosporin, Danazol.
- Tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi (Grapefruit juice) (> 1 lít ngày).
- Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Verapamil, Diltiazem, Dronedaron.(Chống chỉ định phối hợp các thuốc này với chế phẩm có hàm lượng simvastatin ≥ 20mg)
- Không dùng quá 20mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Amiodaron, Amplodipin, Ranolazin.
Tác dụng phụ của thuốc
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…)
- Tăng đường huyết.
- Tăng HbA1c.
Nói chung statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác. Tần số ADR ở mọi statin tương tự như nhau.
Thường gặp. ADR> 1/100.
- Tiêu hoá: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm găp, ADR< 1/1000.
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Có một vài trường hợp quá liều simvastatin. Tất cả người bệnh đều hồi phục mà không để lại di chứng nào.
Xử trí: Không có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều simvastatin. Các biện pháp điều trị chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Simtorvpc 10 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Simtorvpc 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Simtorvpc 10 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Simvastatin thuộc nhóm thuốc statin, là thuốc ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase, là enzyme xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol.
Simvastatin ức chế HMG-CoA reductase làm giảm tổng hợp cholesterol trong gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL, qua đó làm tăng van chuyển LDL từ máu và làm giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương.
Dược động học
Hấp thu: Simvastatin được hấp thu tốt và chuyển hóa lần đầu qua gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của chất chuyển hoá có hoạt tính đạt được sau 1 – 2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Chuyển hóa: Simvastatin là chất nền của CYP3A4. Chất chuyển hoá có hoạt tính chính hiện diện trong huyết tương là beta-hydroxy acid và thêm 4 chất có hoạt tính khác.
Phân bố: Trên 95% simvastatin và chất chuyển hoá có hoạt tính gắn vào protein huyết tương. Không có sự tích luỹ thuốc khi dùng đa liều.
Thải trừ: Sau khi uống, 13% thuốc được thải trừ qua nước tiểu và 60% qua phân trong vòng 96 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch chất chuyển hoá beta-hydroxy acid, nửa đời trung bình là 1,9 giờ. Trung bình chỉ có khoảng 0,3 % liều IV bài tiết trong nước tiểu.
Thận trọng
- Simvastatin có thể gây bệnh cơ với các dấu hiệu lâm sàng như đau cơ, yếu cơ, nồng độ creatin kinase (CK) tăng cao hoặc gây tiêu cơ kèm hoặc không kèm với suy thận cấp thứ phát. Thận trọng khi dùng thuốc ở người có các yếu tố nguy cơ cao (người già > 65 tuổi, suy thận, thiểu năng giáp không kiểm soát được, v.v …) hoặc đang dùng các thuốc làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương. Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và ngưng thuốc khi có dấu hiệu của bệnh cơ và tiêu cơ.
- Nên kiểm tra chức năng gan trước và sau khi bắt đầu điều trị với Simvastatin, đặc biệt là khi dùng liều cao, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan trong năm đầu tiên. Thận trọng ở người nghiện rượu và ngưng thuốc khi men gan tăng cao kéo dài (gấp 3 lần so với mức bình thường).
- Simvastatin có thể gây bệnh phổi mô kẽ, nhất là khi điều trị dài hạn. Các triệu chứng bao gồm khó thở, ho khan, … Nên ngưng thuốc nếu bị bệnh phổi mô kẽ do statin.
- Thuốc này có chứa lactose, vì vậy, những người không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định phối hợp với simvastatin với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, ciclosporin hoặc danazol.
- Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi phối hợp với Verapamil, diltiazem, dronedaron. Chống chỉ định phối hợp các thuốc này với simvastatin 20mg/ngày.
- Không dùng quá 20 mg simvastatin /ngày khi phối hợp với Amiodaron, amlodipin, ranolazin.
- Gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat, niacin liều cao (>1 g/ngày), acid colchicin: tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể có nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên có thể gây hại cho thai nhi. Vì vậy, chống chỉ định simvastatin ở phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
- Thuốc statin có thể phân bố vào sữa mẹ. Do tiềm năng có tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú sữa mẹ, chống chỉ định simvastatin ở người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Simvastatin không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe và vận hành hành máy móc, có thể xảy ra tình trạng chóng mặt nhưng rất hiếm gặp.