Thuốc Simvatin 10 là gì?
Thuốc Simvatin 10 là thuốc ETC được chỉ định điều trị: Tăng cholesterol máu và bệnh động mạch vành.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Simvatin 10.
Dạng trình bày
Thuốc Simvatin 10 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Simvatin 10 này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 7 viên; hộp 3 vỉ x 7 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Simvatin 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Simvatin 10 có số đăng ký: VD-24251-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Simvatin 10 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Simvatin 10 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Số 27 đường 3A, KCN Biên Hoà 2, TP.Biên Hòa, Đồng Nai Việt Nam.Thành phần của thuốc Simvatin 10
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Simvastatin………10mg
Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, flowlac 100, cellulose vi tinh thể PH 102, acid ascorbic, acid citric khan, butylated hydroxyanisol, magnesi stearat, opadry II white và opadry II pink.
Công dụng của thuốc Simvatin 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Simvatin 10 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Tăng cholesterol máu: Simvastatin được chỉ định hỗ trợ cho một chế độ ăn làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và các triglyceride ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu gia đình có tính di truyền đồng hợp tử hoặc tăng cholesterol máu kết hợp khi bệnh không đáp ứng đủ với chế độ ăn và các phương thức điều trị không dùng thuốc đơn thuần. Simvastatin cũng làm tăng HDL-cholesterol và vì vậy làm giảm tỉ lệ LDL/HDL và tỷ lệ cholesterol toàn phần/ HDL.
- Bệnh động mạch vành: trên bệnh nhân có bệnh động mạch vành và tăng cholesterol máu, Simvastatin được chỉ định nhằm làm giảm nguy cơ tử vong; giảm nguy cơ tử vong do mạch vành và các nhồi máu cơ tim không gây tử vong: giảm nguy cơ phải trải qua thủ thuật tái thông động mạch vành (phẫu thuật bắc cầu và nong mạch vành) và làm chậm tiến triển của xơ vữa mạch vành, bao gồm giảm quá trình phát triển của sang thương mới và giảm hiện tượng tắc nghẽn hoàn toàn.
- Simvastatin cũng được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn và các phương thức điều trị không tiết thực khác để làm giảm tình trạng tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B trên những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình có tính di truyền theo đồng hợp tử khi bệnh không đáp ứng đủ với các biện pháp điều trị khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Simvatin 10
Cách sử dụng
Thuốc Simvatin 10 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Tăng cholesterol máu: liều khởi đầu thông thường là 10 mg/ngày dùng một lần duy nhất vào buổi tối. Bệnh nhân tăng cholesterol máu thể nhẹ hoặc trung bình có thể dùng liều khởi đầu Simvastatin 5mg. Điều chỉnh liều, nếu cần, chỉ nên thực hiện sau thời gian điều trị không dưới 4 tuần, đến liều tối đa 40 mg mỗi ngày dùng một lần duy nhất vào buổi tối. Ở bệnh nhân bị tăng cholesterol trầm trọng không đáp ứng với liều 40 mg/ngày và có nguy cơ bị bệnh tim mạch cao, có thể ngoại lệ tăng liều lên đến 80 mg/ngày.
- Bệnh mạch vành: các bệnh nhân bệnh mạch vành có thể dùng liều khởi đầu 20 mg/ngày một lần duy nhất vào buổi tối. Nếu cần, có thể điều chỉnh liều như được đề cập ở phần trên.
- Điều trị kết hợp: Simvastatin có hiệu quả khi dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc ngưng kết acid mật.
- Nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc cyclosporin, fibrat hoặc niacin chung với Simvastatin, liều tối đa được đề nghị là 10mg/ngày.
- Liều ở bệnh nhân suy thận: do không bài tiết nhiều qua thận, không cần điều chỉnh liều Simvastatin cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình. Ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng (thanh thải creatinin <30 ml/phút), liều trên 10mg/ngày phải được đánh giá cẩn thận và nếu thấy cần thiết, cần thận trọng khi dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Simvatin 10
Chống chỉ định
- Dùng simvastatin phối hơp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh như: itraconaol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol. (xem mục tương tác thuốc).
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển với gia tăng các men transaminasehuyết thanh dai dẳng không giải thích được.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc
- Thường gặp, ADR>1/100: Tiêu chảy, táo bón đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ khớp. Các kết quả chức năng gan tăng gấp 3 lần giới hạn trên so với bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương da, viêm mũi, viêm xoang và ho.
- Hiếm gặp, ADR<1/1000: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu. Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng Simvastatin quá liều. Nếu có quá liều tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn mạnh protein huyết tương, không có hy vọng sẽ làm tăng thanh thải Simvastatin đáng kể bằng phương pháp thẩm tích máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Simvatin 10 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Simvatin 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Simvatin 10 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Simvastatin là thuốc hạ lipid được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Sau khi uống, Simvastatin vốn là một lactone bất hoạt – được thủy phân sang dạng β-hydroxyacid tương ứng. Đây là một chất ức chế men 3-hydroxy-3 methyl-glutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase. Men này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonate, là một khâu sớm trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.
Dược động học
Simvastatin là một lactone, trong cơ thể được thủy phân sang dạng β-hydroxyacid tương ứng, một chất có tác dụng ức chế mạnh men HMG-CoA reductase. Phần lớn Simvastatin trải qua quá trình chuyển hoá lần đầu ở gan, đây là vị trí tác động đầu tiên. Không đến 5% liều uống vào được hệ tuần hoàn dưới dạng hoạt chất. Cả simvastatin và chất chuyển hóa β-hydroxyacid gắn kết với protein huyết tương đến 95%. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân thông qua các chất chuyển hóa trong mật. Khoảng 10 – 15% được tìm thấy trong nước tiểu, chủ yếu ở dạng bất hoạt. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa có hoạt tính là 1,9 giờ.
Thận trọng
- Simvastatin có thể gây bệnh cơ với các dấu hiệu lâm sàng như đau cơ, yếu cơ, nồng độ creatin kinase (CK) tăng cao hoặc gây tiêu cơ kèm hoặc không kèm với suy thận cấp thứ phát. Thận trọng khi dùng thuốc ở người có các yếu tố nguy cơ cao (người già > 65 tuổi, suy thận, thiểu năng giáp không kiểm soát được, v.v …) hoặc đang dùng các thuốc làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương. Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và ngưng thuốc khi có dấu hiệu của bệnh cơ và tiêu cơ.
- Nên kiểm tra chức năng gan trước và sau khi bắt đầu điều trị với Simvastatin, đặc biệt là khi dùng liều cao, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan trong năm đầu tiên. Thận trọng ở người nghiện rượu và ngưng thuốc khi men gan tăng cao kéo dài (gấp 3 lần so với mức bình thường).
- Simvastatin có thể gây bệnh phổi mô kẽ, nhất là khi điều trị dài hạn. Các triệu chứng bao gồm khó thở, ho khan, … Nên ngưng thuốc nếu bị bệnh phổi mô kẽ do statin.
- Thuốc này có chứa lactose, vì vậy, những người không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định phối hợp với simvastatin với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, ciclosporin hoặc danazol.
- Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi phối hợp với Verapamil, diltiazem, dronedaron. Chống chỉ định phối hợp các thuốc này với simvastatin 20mg/ngày.
- Không dùng quá 20 mg simvastatin /ngày khi phối hợp với Amiodaron, amlodipin, ranolazin.
- Gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat, niacin liều cao (>1 g/ngày), acid colchicin: tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Chống chỉ định dùng Statin trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Statin phân bố vào sữa mẹ. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ nên chống chỉ định dùng Statin ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cẩn thận khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết Simvastatin ảnh hưởng lên bạn như thế nào.