Thuốc Statripsine là gì?
Thuốc Statripsine là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bằm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương thể thao)
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Statripsine
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 5 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Statripsine là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Statripsine có số đăng ký: VD-21117-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam
Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Statripsine
- Alphachymotrypsin: 4,2 mg (tương ứng alphachymotrypsin: 21 microkatal)
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Compressible sugar, bột mùi bạc hà, aspartam, magnesi stearat)
Công dụng của thuốc Statripsine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Statripsine là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mô, khối tụ máu, bằm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương thể thao)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Statripsine
Cách dùng thuốc Statripsine
Thuốc Statripsine dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Statripsine
- Nuốt 2 viên (21 microkatal), 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Ngậm dưới lưỡi 4 — 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Statripsine
Chống chỉ định
- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (CODP), đặc biệt là khi phế thủng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
Thận trọng khi dùng thuốc Statripsine
- Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
- Những bệnh nhân không nên điều trị dạng men bao gồm: Những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh máu ưa chảy, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.
Tác dụng phụ của thuốc Statripsine
- Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
- Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các men không được phát hiện trong máu sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời co thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có tài liệu
Cách xử lý khi quá liều
- Thông tin về cách xử lí quá liều khi dùng thuốc Statripsine đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Statripsine
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Statripsine đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Statripsine
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Statripsine
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Statripsine Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Statripsine
Đặc tính dược lực học:
- Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
Đặc tính dược động học:
- Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Tương tác thuốc
- Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.
- Một vài loại hạt như hạt dầu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành đại có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của aiphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bắt hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.