Thuốc Stawin là gì?
Thuốc Stawin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng Iipoprotein – máu typ lla, IIb, III, IV và V ở người không đáp ứng tốt với chế độ ăn và các biện pháp thích hợp khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stawin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 5 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Stawin là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Stawin có số đăng ký: VD-21473-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt NamThành phần của thuốc Stawin
- Bezafibrat 200 mg
- Tá dược: Lactose, tinh bột mì, polyvinyl pyrolidon, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, HPMMC 606, HPMC 615, PEG 6000,titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Stawin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stawin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng Iipoprotein – máu typ lla, IIb, III, IV và V ở người không đáp ứng tốt với chế độ ăn và các biện pháp thích hợp khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stawin
Cách dùng thuốc Stawin
Thuốc Stawin dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Stawin
Liều thông thường người lớn:
- Ngày uống 3 lần, mỗi lần 200mg.
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận theo độ thanh thải creatinin (ml/phút):
- Từ 40 – 60 ml/phút 400 mg/ngày
- Từ 5 – 40 ml/phút 200 mg/ngày
- Nhỏ hơn 15 ml/phút, trừ khi đang thẩm tách máu: Chống chỉ định.
- Bệnh nhân thẩm tách máu: 200 mg mỗi 3 ngày và được theo dõi cẩn thận.
- Điều trị bằng bezafibrate phải kết hợp với kiểm tra cholesterol và triglycerid. Nếu kết quả điều trị không đạt được trong 3-4 tháng thì phải lựa chọn cách điều trị khác.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stawin
Chống chỉ định
- Suy giảm chức năng gan nặng.
- Suy thận nặng.
Thận trọng khi dùng thuốc Stawin
- Không dùng phối hợp bezafibrat với các thuốc nhóm statin cho bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh cơ.
- Bezafibrat có thể làm tăng nguy cơ tạo sỏi, và đã có báo cáo tình trạng bị sỏi mật, mặc dù nguy cơ từ các thuốc nhóm fibrat chưa rõ ràng.
- Không nên dùng bezafibrat cho bệnh nhân suy gan nặng, sỏi mật hay bệnh túi mật, người bị giảm albumin huyết như hội chứng thận hư.
- Dùng thận trọng cho người bị suy thận, chống chỉ định nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 15 ml/phút trừ khi đang thẩm tách máu.
Tác dụng phụ của thuốc Stawin
Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó tiêu, buồn nôn và ỉa chảy nhẹ.
Ít gặp:
- Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, tăng transaminase, viêm cơ, đau nhức cơ, giảm hemoglobin, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, rụng tóc, mất ham muốn tình dục và bất lực.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị cho người mang thai còn rất hạn chế. Cho tới nay chưa có số liệu nào chứng tỏ nguy cơ gây quái thai. Tuy vậy, thuốc không được khuyến cáo dùng cho người mang thai, vì thiếu chứng cứ an toàn.
Thời kì cho con bú:
- Không có số liệu về việc bezafibrat bài tiết qua sữa, Không khuyến cáo dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Do thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, đau đầu; người lái xe hay vận hành máy cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
- Quá liều bezafibrat có thể gây suy thận nặng hồi phục được.
- Điều trị quá liều các thuốc hạ Lipid máu thường là điều trị triệu chứng và điều trị tố trợ. Không có thuốc giải độc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stawin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stawin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stawin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stawin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Stawin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stawin
Đặc tính dược lực học:
- Bezafibrat, dẫn chất của acid ibric, ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, tác dụng chính là làm giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp và lipoprotein tỷ trọng thấp (VLDL và LDL) và làm tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Do đó thuốc cải thiện một cách đáng kể phân bố cholesterol trong huyết tương. Bezafibrat có khả năng làm hạ cholesterol máu và triglycerid máu nên được dùng để điều trị tăng lipid máu typ Ila, IIb, III, (V và IV kèm theo chế độ ăn rất hạn chế mỡ)
Đặc tính dược động học:
- Bezafitral được hấp thụ ở đường tiêu hóa khi uống trong bữa ăn, nhưng sự hấp thụ sẽ kém khi đói và bị giảm đi rất nhiều nếu uống sau khi nhịn đói qua đêm. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống thuốc. Trên 95% thuốc gắn với protein huyết tương, gắn như duy nhất với albumin. Thể tích phân bố: 0,2 lít/kg. Nửa thải trừ 2,1 giờ. Thuốc được phân bố rộng và tập trung ở gan, thận và ruột. 60% đến 90% liều uống thải trừ vào nước tiểu và một ít vào phân, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic.
Tương tác thuốc
- Bezafiral liên kết mạnh với protein và có thể đẩy thuốc khác ra khỏi liên kết protein (như tolbutamid, sulfonylure hạ đường huyết, phenytoin, furosarniđ, bệnh nhân giảm atbumin huyết). Liều dùng của sulfonylure hạ đường huyết cần điều chỉnh khi đang điều trị bằng bezafibral.
- Bezafibrat có thể làm tăng hiệu quả của thuốc uống chống đông máu, do đó nên giảm liều thuốc chống đông khi bắt đầu điều trị và sau đó điều chỉnh liều dần dần khi cần.