Suniton là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Suniton
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-13457-10
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm nang mềm DHG
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Vitamin A, B1, B2, B6, C, E, PP, B9
Dạng Bào Chế: viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm nang mềm DHG
Công dụng – chỉ định
Thuốc Suniton có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
- Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
- Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
- Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thư chưa được chứng minh.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Suniton được bào chế dưới dạng viên nang mềm nên được dùng theo đường uống.
Liều lượng
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
- Dự phòng: 25 – 75mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em).
- Ðiều trị:
- Người lớn: Liều 250 – 500mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Trẻ em: 100 – 300mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat – hóa của desferrioxamin): Liều 100 – 200mg/ngày.
- Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600mg/ngày chia thành liều nhỏ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Thận trọng khi sử dụng thuốc Suniton
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng Oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa Urat hoặc Cystin, hoặc sỏi Oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an toàn) có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim.
Người bệnh thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphat Dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Bà mẹ cho con bú: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Suniton có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Tiêu chảy, đau dạ dày.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng Glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng Glucose nếu định lượng bằng phương pháp Glucose Oxydase Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Suniton trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Suniton có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Suniton là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê tư bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Suniton được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên nang thuốc là 1.250 VND.
Giá thuốc tại mỗi địa điểm và thời điểm mua thuốc khác nhau có thể dao động không thống nhất. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn mua được thuốc Suniton với giá rẻ hơn giá đã được niêm yết, vui lòng kiểm tra lại thông tin trên bao bì để tránh mua nhầm thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế