Thuốc Sympal inject là gì?
Thuốc Sympal inject là thuốc ETC được chỉ định để điều trị triệu chứng đau cấp tính mức độ trung bình đến nặng khi dùng thuốc đường uống không đáp ứng: như là đau sau phẫu thuật, cơn đau quặn thận và đau thắt lưng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sympal inject.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 ống x 2ml.
Phân loại
Thuốc Sympal inject là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-28-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: A. Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l.
- Địa chỉ: 50131 Florence, Italy.
Thành phần của thuốc Sympal inject
Mỗi 2ml chứa:
- Sympal …………………………………………………………….50mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Sympal inject trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sympal inject là thuốc ETC được chỉ định để điều trị triệu chứng đau cấp tính mức độ trung bình đến nặng khi dùng thuốc đường uống không đáp ứng: như là đau sau phẫu thuật, cơn đau quặn thận và đau thắt lưng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sympal inject
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Luôn luôn dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ. Hãy hỏi bác sỹ nếu bạn chưa rõ Bác sỹ sẽ thông báo cho bạn liều thuốc mà bạn cần, tuỳ theo loại đau, mức độ đau và thời gian kéo dài của các triệu chứng. Liều thông thường lả 1 lọ (50 mg) Sympal inject mỗi 8 – 12 giờ.
- Nếu cần, có thể tiêm nhắc lại sau 6 giờ . Trong bất cứ trường hợp nào, không được dùng quá 150 mg Sympal inject (tương đương với 3 lọ) một ngày. Thuốc chỉ được dùng trong những trường hợp đau cấp tính (không quá 2 ngày). Phải chuyển S sang dang uống ngay khi có thể.
- Người cao tuổi suy thận và những bệnh nhân rối loạn chức năng thận và gan không được dùng quá 50 mg Sympal inject (tương đương với 1 lọ) mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sympal inject
Chống chỉ định
- Nếu bạn dị ứng (quá mẫn) với dexketoprofen trometamol hoặc với bất cứ thành phần nào của Sympal;
- Nếu bạn dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin) hodc với các thuốc chống viêm không steroid khác;
- Nếu bạn vừa trải qua đợt hen cấp, viêm mũi dị ứng cấp, polyp mũi (u cục trong mũi do dị ứng), mề đay (mảng rát trên da), phù mạch (sưng mặt, mắt, môi, lưỡi hoặc suy hô hấp) hoặc thở khò khè trong ngực sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác;
- Nếu bạn đã từng bị dị ứng ánh sáng hoặc phản ứng độc tính khi gặp ánh sáng (một dạng, man đỏ và/hoặc phồng rộp da khitiếp xúc với ánh sáng) trong khi dùng ketoprofen (một thuốc chống viêm không steroid) hoặc các thuốc fibrat (thuốc sử dụng để làm giảm mỡ máu);
- Nếu bạn bị hoặc đã từng bị loét dạ dày, chảy máu dạ dày, ruột hoặc các bệnh đường tiêu hóa mãn tính (ví dụ: khó tiêu, ợ chua);
Tác dụng phụ thuốc Sympal inject
- Phổ biến: Buồn nôn và / hoặc nôn, đau nơi tiêm thuốc Không phỗ biến Nôn ra máu, hạ huyết áp, sốt, nhìn mờ, hoa mắt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, đau đầu, thiếu máu, dau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, khô miệng, nóng mặt, phát ban, viêm da, ngứa, ra mỏ hôi, mệt mỏi, đau, cảm giác lạnh, phản ứng nơi tiêm, ví dụ: viêm, bằm tím hoặc chảy máu.
- Hiếm: Loét tiêu hoá, chày máu hoặc thủng dạ dày, tăng huyết áp, ngất, thở chậm, viêm tĩnh mạch huyết khối nông, Ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh, phù ngoại vị, cảm giác khác thường, sốt và rét run, ù tai, ngửa phát ban, vàng da, trứng cá, đau lưng, đau thận, tiểu nhiều, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tuyến tiền liệt, cứng cơ, cứng khớp, chuột rút, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng 2 đường huyết, hạ đường huyết, tăng triglyceride máu, tiểu ceton, protein niệu.
- Rất hiếm: Sốc phản vệ, viêm loét da, miệng, vùng quanh mắt và bộ phận sinh dục (Hội chứng Stevens Johnson và Hội chứng Lyell’s), phù mặt, phù môi và họng (phù mạch thần kinh), khó thé do co thất đường thở (co thắt phế quản), thở nông, viêm tụy, viêm gan, phản ứng nhạy cảm của da với ánh sáng, thận hư, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Nếu bạn dùng qua nhiều thuốc này, hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ ngay lập tức hoặc đến bệnh viện gần nhất để cấp cứu. Hãy nhớ mang theo vỏ hộp thuốc hoặc tờ thông tin kê toa này.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sympal inject đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sympal inject đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sympal inject
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sympal inject nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sympal inject
Nên tìm mua thuốc Sympal inject tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sympal inject
Dược lực học
- Nhóm được lý: dẫn xuất của acid propionic
- Mã ATC: MUI1AEI7. Dexketoprofen trometamol là muối tromethamin của acid S-(+)-2-(3-benzoylphenyl)propionic, một thuốc giảm đau, chống viêm và hạ sốt, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (MO1AE). Cơ chế tác động của các thuốc chống viêm không steroid có liên quan đến sự giảm tông hợp prostaglandin thông qua ức chế con đường cyclooxygenase. Dac biét, thuốc ức chế quá trình chuyển dạng của acid arachidonic thành endoperoxid vòng, PGG2 và PGH2, chất tạo thành các prostaglandin PGEI, PGE2, PGF2g, PGD2 va cả prostacyclin PGI2, thromboxan (TxA2 và TxB2). Ngoài ra, việc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến các chất trung gian gây viêm khác như kinin, gây tác động gián tiếp cộng hưởng thêm với các tác động trực tiếp.
Dược động học
- Dexketoprofen trometamol được hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được vào 0,25-0,33 giờ sau khi dùng thuôc dạng côm. So sánh giữa dạng viên giải phóng tiêu chuẩn của dexketoprofen và dạng cốmởliều 12,5 và 25 mg cho thấy 2 dạng bào chế tương đương sinh học về sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh (Cmax) của dạng cốm cao hơn khoảng 30% so với dạng viên nén.
- Thời gian bán phân bố và thời gian bán thải của dexketoprofen trometamol lần lượt là 0,35 và 1,65 giờ. Giống như với các thuốc khác có tỉ lệ liên kết protein huyết tương cao (99%), thể tích phân bố trung bình của thuốc có giá trị nhỏ hơn 0,25 L/kg. Con đường thải trừ chính của dexketoprofen là Hiên hợp glucuronic sau đó được thải trừ qua thận.
- Sau khi uống dexketoprofen trometamol chỉ có dạng đồng phân S-(+) được tìm thấy trong nước tiêu, điều này cho thấy trên người, không xuất hiện quá trình chuyên dạng sang đồng phân R-(-). Các nghiên cứu dược động học đa liều đã nhận thấy AUC sau khi đưa thuốc lần cuối không khác biệt so với giá trị AUC thu được khi dùng liều đơn, cho thấy không có hiện tượng tích lũy thuốc.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sympal inject ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng thuốc nếu bạn đang có thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Sympal inject đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng nhẹ đến khả năng vận hành máy móc tau xe do có thé gây tác dụng không mong muôn là chóng mặt, rối loạn thị giác. Nếu bạn nhận thấy những dấu hiệu này, không nên lái xe hay sử dụng máy móc cho đến khi các triệu chứng biến mắt. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.