Thuốc Plahasan là gì?
Thuốc Plahasan là thuốc ETC được chỉ định để điều trị dự phòng các biến cố do huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, bệnh động mạch ngoại biên; điều trị hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q).
Tên biệt dược
Plahasan.
Dạng trình bày
Thuốc Plahasan được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Plahasan thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-20083-13.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Ha san – Dermapharm
Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc
Clopidogrel (dưới dạng clopidogrel bisulfat) – 75 mg.
Công dụng của thuốc Plahasan trong việc điều trị bệnh
Plahasan được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị dự phòng các biến cố do huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, bệnh động mạch ngoại biên,…, đặc biệt ở những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch (biểu hiện bởi đột quy, thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây, bệnh lý động mạch ngoại biên).
- Nhồi máu cơ tim cấp tính với đoạn ST chênh lên.
- Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Plahasan
Cách sử dụng
Thuốc Plahasan được dùng qua đường uống, cùng hay không cùng bữa ăn, phải uống thuốc đều đặn vào một giờ nhất định mỗi ngày.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Plahasan được dùng cho bệnh nhân trên 18 tuổi.
Liều dùng thuốc
Người trưởng thành, người già:
Điều trị dự phòng các biến cố do huyết khối tắc mạch: liều duy nhất 75 mg/ngày (1 viên/ngày).
Nhồi máu cơ tim cấp tính với đoạn ST chênh lên:
- Điều trị với liều duy nhất 75 mg/ngày (1 viên/ngày), kết hợp với aspirin.
- Bệnh nhân dưới 75 tuổi, có thể bắt đầu với liều 300 mg (4 viên), sau đó tiếp tục với liều 75 mg/ngày (kết hợp với aspirin) ở những ngày tiếp theo. Điều trị kéo dài ít nhất 4 tuần.
Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q): liều khởi đầu 300 mg, sau đó tiếp tục với liều 75 mg/ngày (kết hợp với aspirin) ở những ngày tiếp theo.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Plahasan
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Plahasan.
- Suy gan nặng.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hoá hoặc chảy máu trong não.
- Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp nhất lả chảy máu như vết bầm máu, xuất huyết, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày – ruột.
Ít thường xuyên hơn là tụ máu, tiểu ra máu và chảy máu mắt (chủ yếu là kết mạc).
Vài trường hợp tử vong đã được báo cáo (nhất là xuất huyết nội sọ, dạ dày ruột và sau phúc mạc).
Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Đau bụng, chán ăn, tiêu chảy và buồn nôn. Ít gặp táo bón, đau răng, nôn, đầy hơi và viêm dạ dày, loét peptic, loét dạ dày hay hành tá tràng.
Ban đỏ, ngứa sần.
Đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng và dị cảm.
Vàng da.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Plahasan*.
Xử lí khi quá liều
Quá liều Plahasan có thể dẫn đốn thời gian chảy máu kéo dài và kéo theo biến chứng chảy máu. Triệu chứng quá liều bao gồm nồn, khó thở, kiệt sức, xuất huyết tiêu hóa.
Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của Clopidogrel. Truyền tiểu cầu có thể đảo ngược những tác động dược lý của Clopidogrel nếu sự đảo nghịch nhanh là cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Plahasan đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng
Do không có dữ liệu, Plahasan không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị đột quy do thiếu máu cục bộ cấp tính (dưới 7 ngày).
Plahasan nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có rối loạn về máu, có thể gây chảy máu nội tạng (chảy máu ở các mô, cơ quan hay khớp…).
Khi dùng Plahasan dài hạn hơn bình thường, phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và nên thông báo những chảy máu bất thường cho bác sĩ.
Dùng thận trọng Clopidogrel trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
Không nên dùng kết hợp Clopidogrel với warfarin (thuốc giảm đồng máu) vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.
Vì có khảnăng làm tăng nguy cơ chảy máu, nên thận trọng khi dùng phối hợp Glopidogrel với aspirin (ASA), thuốc kháng viêm không sterold, heparin, hoặc thuốc tan huyết khối.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Plahasan
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Plahasan ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Plahasan đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Plahasan
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Plahasan tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Plahasan
Dược lực học
Clopidogrel là chất ức chế kết tập tiểu cầu không phải heparin.
Clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và từ đó ức chế sự hoạt hóa qua trung gian ADP của hợp phức glycoprotein GPIIb/Illa, do vậy ức chế sự kết tập của tiểu cầu.
Sinh chuyển hóa của Clopidogrel cần cho việc tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu.
Dược động học
Clopidogrel là một tiền chất, được chuyển hóa chủ yếu ở gan và chất chuyển hóa chủ yếu (85%) dưới dạng không hoạt động.
ClopIdogrel và chất chuyển hóa chính gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương người (98% với Clopldogrel và 94% với chất chuyển hóa).
Tương tác thuốc
Warfarin: kết hợp với Clopidogrel làm tăng mức độ chảy máu.
Acetylsalicylic acid (ASA): ASA không làm thay đổi khả năng ức chế kết tập tiểu cầu do ADP của Clopidogrel, nhưng Glopidogrel gia tăng hiệu quả của ASA trên sự kết lập tiểu cầu do collagen.
Tương tác dược lực học giữa Glopidogrel và ASA có thể xảy ra, làm tăng nguy cơ chảy máu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai, Plahasan không được khuyên dùng trong thời gian mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc Clopidogrel có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên ngừng cho con bú khi đang điều trị với Plahasan.