Thuốc Tarvicort-N là gì?
Thuốc Tarvicort-N là thuốc ETC dùng điều trị Nhiễm khuẩn ngoài da. Eczema: Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng. Viêm da: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh. Vy nến (trừ dạng vẩy nến lan rộng). Liken phẳng, luput ban đỏ hình đĩa, ngứa sẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tarvicort-N
Dạng trình bày
Thuốc Tarvicort-N được bào chế dưới dạng: Kem bôi da
Quy cách đóng gói
Thuốc Tarvicort-N được đóng gói ở dạng: Hộp 1 tuýp x 15g
Phân loai thuốc
Thuốc Tarvicort-N là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tarvicort-N có số đăng ký: VD-21302-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tarvicort-N có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tarvicort-N được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Tarvicort-N
- Fluocinolon Acetonid: 3.75mg
- Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat): 75mg
Công dụng của thuốc Tarvicort-N trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tarvicort-N là thuốc ETC dùng điều trị Nhiễm khuẩn ngoài da. Eczema: Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng. Viêm da: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh. Vy nến (trừ dạng vẩy nến lan rộng). Liken phẳng, luput ban đỏ hình đĩa, ngứa sẩn.
Cách dùng thuốc Tarvicort-N
Thuốc Tarvicort-N dùng bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng, trong trường hợp cấp tính thường thoa 3 lần mỗi ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ. Trong trường hợp viêm da mãn tính chỉ cần thoa 1 lần trong ngày là đủ. Thuốc chứa loại Corticosteroid mạnh nhất và chỉ nên thoa một lớp rất mỏng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tarvicort-N
Liều dùng thuốc Tarvicort-N
- Chứng nghiện rượu: Liều khởi đầu có thể lên đến 12 g/ngày trong đó liều duy trì 2,4 g/ngày.
- Điều trị hôn mê hoặc suy giảm chức năng nhận thức và hoặc liên quan đến chấn thương sọ não: liều khởi đầu 9 g- 12 g/ngày, 2,4 g/ngày trong ít nhất 3 tuần.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Trứng cá đỏ, nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm hoặc virus (Herpes, Thủy đậu), ham ben.
Thận trọng khi dùng thuốc Tarvicort-N
- Không dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài hoặc băng kín chỗ bôi thuốc vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân và các phản ứng phụ tại chỗ.
- Những người bị vẩy nến cần được theo dõi cẩn thận vì bệnh có thể nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.
Tác dụng phụ của thuốc Tarvicort-N
Thỉnh thoảng có gặp các phản ứng như mẫn cảm hoặc kích ứng ở chỗ bôi thuốc: Kích ứng, vết rạn, viêm da, nhiễm khuẩn thứ phát, rát sần, trứng cá đỏ, ngứa.
Tương tác với thuốc
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Một người bệnh thời gian prothrombin đã được én định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Khi cần thiết dùng cho người mang thai, nên dùng với liều thấp nhất. Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho. trẻ bú. Khi cần điều trị cho người cho con bú, bôi một lượng tối,thiểu cầnthiết và trong thời gian ngắn nhất.
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có tài liệu báo cáo. Không có hiện tượng quá liều hay ngộ độc khi bôi thuốc ngoài da.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện quên liều dùng thuốc Tarvicort-N đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tarvicort-N
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tarvicort-N
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng và độ ẩm.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc Tarvicort-N
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tarvicort-N Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo