Thuốc Tarvidro-500 là gì?
Thuốc Tarvidro-500 là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa ở đường hô hấp, đường niệu, da và cấu trúc da, và nhiễm khuẩn xương gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tarvidro-500
Dạng trình bày
Thuốc Tarvidro-500 được bào chế dưới dạng: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Tarvidro-500 được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loai thuốc
Thuốc Tarvidro-500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tarvidro-500 có số đăng ký: VN-17186-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tarvidro-500 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tarvidro-500 được sản xuất ở: Brawn Laboratories Ltd
13, New Industrial Township, Faridabad 121001, Haryana. Ấn ĐộThành phần của thuốc Tarvidro-500
- Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrate): 500mg
Công dụng của thuốc Tarvidro-500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tarvidro-500 là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa ở đường hô hấp, đường niệu, da và cấu trúc da, và nhiễm khuẩn xương gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Cách dùng thuốc Tarvidro-500
Thuốc Tarvidro-500 dùng Cefadroxil bền với acid và có thể uống mà không cần quan tâm tới bữa ăn. Uống thuốc trong bữa ăn có thể giúp làm giảm các khó chịu ở đường tiêu hóa đôi khi gặp phải khi dùng các kháng sinh cephalosporin uống.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tarvidro-500
Liều dùng thuốc Tarvidro-500
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường niệu: Với nhiễm khuẩn đường niệu dưới không biến chứng (ví dụ viêm bàng quang), liều thường dùng là 1-2 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần. Với các nhiễm khuẩn đường niệu khác, liều thường dùng là 2g mỗi ngày chia làm 2 lần.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: liều thường dùng là 1 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần.
- Viêm họng và viêm amidan do liên cầu beta tan huyết nhóm A: 1 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần, dùng trong 10 ngày.
Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn đường niệu: liều thường dùng là 30mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
- Viêm họng và viêm amiđan, chốc lở: liều thường dùng là 30mg/kg/ngày chia làm 1 hoặc 2 lần.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da khác: liều thường dùng là 30mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
- Điều trị nhiễm khuẩn do liên cầu beta tan huyết phải ít nhất trong 10 ngày.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho các bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi dùng thuốc Tarvidro-500
- Phải dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinine dưới 50ml/phút/1,73 m. Với các bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ suy thận, cần thăm khám lâm sàng cẩn thận và làm các xét nghiệm thích hợp trước khi bắt đầu điều trị.
- Sử dụng kéo dài Cefadroxil có thể dẫn tới quá phát các vi sinh vật không mẫn cảm. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Tác dụng phụ của thuốc Tarvidro-500
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gấp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu và eosin.
- Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngửa.
- Gan: Tăng transaminase có hỏi phục.
- Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp. ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Da: Ban đỏ đa hình. hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
Tương tác với thuốc
- Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này
- Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài cephalosporin.
- Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chú ý nên dùng khi thực sự cần thiết
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
- Không ảnh hưởng
Cách xử lý khi quá liều
- Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện quên liều dùng thuốc Tarvidro-500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tarvidro-500
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tarvidro-500
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc Tarvidro-500
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tarvidro-500 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo