Thuốc Tatridat là gì?
Thuốc Tatridat là thuốc ETC dùng dùng làm tan sỏi mật giàu cholesterol, điều trị xơ gan mật nguyên phát, dùng dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tatridat
Dạng trình bày
Thuốc Tatridat được bào chế dưới dạng: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Thuốc Tatridat được đóng gói ở dạng: Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loai thuốc
Thuốc Tatridat là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tatridat có số đăng ký: VD-19713-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tatridat có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tatridat được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Tatridat
- Acid Ursodeoxycholic: 300mg
Công dụng của thuốc Tatridat trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tatridat là thuốc ETC dùng dùng làm tan sỏi mật giàu cholesterol, điều trị xơ gan mật nguyên phát, dùng dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh.
Cách dùng thuốc Tatridat
Thuốc dùng đường uống
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tatridat
Liều dùng thuốc
Tan sỏi mật giàu cholesterol:
- Người lớn: Uống 6 – 12 mg/kg/ngày, dùng 1 liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 – 3 lần, nên tiếp tục uống thuốc 3 – 4 tháng sau khi tan sỏi.
- Liều có thể được chia không đều nhau, liều lớn hơn uống vào buổi tối trước khi đi ngủ để chống lại nồng độ cholesterol tăng cao lúc sáng sớm.
- Liều tối đa: 15 mg/kg/ngày.
Xơ gan mật nguyên phát:
- Người lớn: Uống 10 – 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần.
Dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh:
- Người lớn: 300 mg/lân, ngày 2 lần.
Chống chỉ định
- Người bị nghẽn túi mật hoàn toàn.
- Bệnh nhân bị viêm gan nặng.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, hoặc phụ nữ có thể mang thai.
- Người nhạy cảm với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Cẩn thận trọng khi dùng thuốc ở người bị bệnh tụy tạng nặng, người bị loét dạ dày, người có SỎI ở cơ quan túi mật.
Tác dụng phụ của thuốc Tatridat
- Rối loạn tiêu hóa: Có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng và khó chịu ở vùng bụng.
- Da: Mày đay, ngứa hiếm khi xảy ra.
Tương tác với thuốc
- Không nên uống TATRIDAT cùng lúc với than hoạt, colestyramine, colestipolhoặc antacids chita aluminium hydroxide và/ hoặc smectite (aluminium oxide), vì những chất này gắn kết với acid ursodeoxycholic ở ruột, do đó làm giảm hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải dùng những thuốc có chứa các chất nêu trên, phải uống cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống TATRIDATT.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không áp dụng.
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
- Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không cần áp dụng biện pháp điều trị quá liều đặc hiệu. Tiêu chảy do quá liều được xử lý bằng điều trị triệu chứng với mục đích cân bằng dịch và điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện quên liều dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tatridat Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo