Thuốc Tetracyclin 250 là gì?
Thuốc Tetracyclin 250 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang… do Clamydia pneumoniae nhạy cảm với Tetracyclin.
- Tham gia một số phác đồ điều trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do P falciparum đã kháng thuốc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tetracyclin 250
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng lọ 400 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Tetracyclin 250 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18649-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Tetracyclin 250
- Tetracyclin hydroclorid: 250mg
- Tá dược ((Tinh bột sắn, Gelatin Talcum, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Tetracyclin 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tetracyclin 250 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang… do Clamydia pneumoniae nhạy cảm với Tetracyclin.
- Tham gia một số phác đồ điều trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do P falciparum đã kháng thuốc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tetracyclin 250
Cách dùng thuốc Tetracyclin 250
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Liều dùng: Người lớn: Uống 1 – 2 viên x 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 8 tuổi: Uống 25 – 50mg/kg thể trong/ngày, chia 2 – 4 lần.
- Nên uống 1 giờ trước hoặc sau 2 giờ sau bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tetracyclin 250
Chống chỉ định
- Các trường hợp mẫn cảm với Tetracyclin.
- Không dùng Tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Tetracyclin 250
- Thận trọng khi dùng với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng, bệnh nhân suy thận, tim không dùng liều cao.
- Tetracyclin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ khác thích hợp.
- Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
- Một vài trường hợp dùng tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Những người bệnh dùng tetracyclin nếu phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại cần được cảnh báo về nguy cơ này và cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR >1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
- Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng
Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.
- Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hiếm gặp,ADR <1/1000
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đồ toàn thân trầm trọng thêm.
- Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
- Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.
- Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
- Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng Tetracyclin cho phụ nữ mang thai vì có thể gây tác dụng với xương và răng thai nhi.
- Không nên dùng Tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, ức chế sự phát triển xương ở trẻ nhỏ
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
Cách xử lý khi quá liều
- Thông tin về cách xử lí quá liều sau khi dùng thuốc Tetracyclin 250 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tetracyclin 250
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tetracyclin 250 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tetracyclin 250
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tetracyclin 250
Nơi bán thuốc Tetracyclin 250
Nên tìm mua thuốc Tetracyclin 250 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tetracyclin 250
Đặc tính dược lực học:
- Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quátrình tổng hợp protein của vi khuẩn
- Tetracyclin tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh, cả Gram (-) và Gram (+), hiếu khí, ky khí, thuốc có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu:
- Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa, uống lúc đói khoảng 80% Tetracyclin được hấp thu.
Phân bố:
- 1 giờ sau khi uống liều đơn 250mg, thuốc đạt nồng độ điều trị trong huyết tương. Nồng độ tối đa (2 – 3μg/l) đạt được sau 2 – 3 giờ, nồng độ điều trị được duy trì trong khoảng 6 giờ. Tetracyclin phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, Tetracyclin qua nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải của Tetracyclin khoảng 8 giờ, Tetracyclin tập trung ở gan, bài tiết qua mật và ruột, một phần tái hấp thu trở lại vòng tuần hoàn gan- ruột.
Tương tác thuốc
- Tetracyclin làm giảm hoạt lực của Peniciclin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tim hồng nhiệt.
- Các thuốc chống acid chứa nhôm, bitmus, calci hay magnesi khi dùng đồng thời sẽ làm giảm tác dụng điều trị của Tetracyclin.
- Không nên phối hợp Tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến tăng urê huyết.
- Tác dụng của Tetracyclin sẽ làm giảm đáng kể nếu sử dụng cùng với sữa hay các chế phẩm từ sữa.