Thuốc Thecoxi là gì?
Thuốc Thecoxi là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thecoxi
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Thecoxi
Thuốc Thecoxi là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20940-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hóa Việt NamThành phần của thuốc Thecoxi
- Meloxicam: 7,5 mg
- Tá dược vừa đủ một viên (Microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, PVP K30, lactose, magnesi stearat)
Công dụng của thuốc Thecoxi trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thecoxi là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thecoxi
Cách dùng thuốc Thecoxi
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Thecoxi
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ 1 lần /ngày. Tùy đáp ứng điều trị, có thể giảm liều còn 7,5 mg/ 1 lần/ngày.
- Thoái hóa khớp: 7,5 mg/ 1 lần/ ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 15 mg/ 1 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thecoxi
Chống chỉ định
- Tiền căn dị ứng với meloxicam hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Có khả năng nhạy cảm chéo với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Không dùng Thecoxi cho những bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hay các thuốc kháng viêm không steroid khác
- Loét da dày tá tràng tiến triển.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Trẻ em dưới 15 tuổi (vì liều Thecoxi cho trẻ em chưa được xác định).
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi dùng thuốc Thecoxi
- Như các kháng viêm không steroid khác, cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng Thecoxi ngay nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hóa. Đặc biệt lưu ý khi bệnh nhân có các biểu hiện bất lợi ở da niêm mạc và cần xem xét đến việc ngưng dùng ThecoxI.
- Mất nước.
- Suy tim sung huyết.
- Xơ gan.
- Hội chứng thận hư và bệnh lý ở thận rõ ràng.
- Đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc phải trải qua những ca mổ lớn dẫn đến giảm thể tích máu. ở những bệnh nhân nói trên, cần kiểm soát chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận khi khởi đầu trị liệu.
Tác dụng phụ của thuốc Thecoxi
Thường gặp (ADR> 1/100):
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ngứa, phát ban trên da, thiếu máu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu, viêm miệng, mề đay, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và ure máu.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Viên đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, viêm gan.
- Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
- Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng Thecoxi khi có thai hay cho con bú dù không thấy tác dụng sinh quái thai trong những thử nghiệm tiền lâm sàng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu đặc hiệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu xuất hiện các phản ứng phụ như chóng mặt và ngủ gật, nên tránh những hoạt động đó.
Cách xử lý khi quá liều
- Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thecoxi
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thecoxi đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thecoxi
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thecoxi
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Thecoxi Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thecoxi
Đặc tính dược lực học
- Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSATID) thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
- Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin, những chất trung gian gây viêm. Việc so sánh giữa liều gây loét và liều có hiệu quả kháng viêm ở chuột bị viêm khớp giúp xác định mức điều trị vượt trội trên thú vật so với các NSAID thường. ở cơ thể sống (invivo), meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandin tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.
Đặc tính dược động học
- Sau khi uống, meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: Sau khi uống 7,5 mg và 15 mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/1 và từ 0,8 đến 2 mg/1 (Cmin và Cmax ở tình trạng cân bằng). Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là anbumin (99%).
- Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl. Tỷ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
- Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ. Tình trạng cân bằng đạt được sau 3 – 5ngày. Độ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8ml/phút và giảm ở người lớn tuổi.
- Thể tích phân phối thấp, trung bình là 11 lít và dao động từ 30 đến 40% giữa các cá nhân. Thể tích phân phối tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5 mg/ngày.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác (kể cả salicylat liều cao): Dùng nhiều thuốc kháng viêm không steroid cùng lúc có thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.
- Thuốc uống chống đông máu, ticlopidin, heparin dùng đường toàn thân, những thuốc tiêu huyết khối: Nguy cơ xuất huyết tăng. Cần tăng cường theo đối tác dụng chống đông máu nếu phải phối hợp.
- Lithium: Các thuốc kháng viêm không steroid làm tăng lithium huyết. Cần theo dõi nồng độ lithium lúc bắt đầu dùng thuốc, chỉnh liều và khi ngưng Thecoxi
- Methotrexat: Cũng như các kháng viêm không steroid khác, Thecoxi làm tăng độc tính trên máu của methotrexat. Trường hợp này nên theo dõi sát công thức máu.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai