Thuốc Usalota 10mg là gì?
Thuốc Usalota 10mg là thuốc OTC được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thanh hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
[elementor-template id="263870"]
Phân loại
Thuốc Usalota 10mg là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-22081-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm.
Địa chỉ: Lô 12, Đường số 8, KCN Tân Tạo, Q, Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Usalota 10mg
Mỗi viên chứa:
- Thành phần chính: Loratadin tương ứng 10 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột sắn, lactose, polyvinylpyrrolidone, bột talc, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Usalota 10mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Usalota 10mg được đùng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Usalota 10mg
Cách sử dụng
Thuốc Usalota 10mg được chỉ định dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Usalota 10mg dùng cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em. Theo sự chỉ dẫn dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ.
Liều dùng
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng một viên nén 10 mg loratadin, 1 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi (trọng lượng >30 kg): 10 mg, một lần một ngày. Nếu trọng lượng <30 kg thì chỉ dùng 5 mg 1 lần hàng ngày.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng thì dùng liều ban đầu là 1 viên nén 10 mg locatadin, cứ 2 ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Usalota 10mg
Chống chỉ định
Thuốc Usalota 10mg chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu, mạch nhanh, ngất, rối loạn tiêu hoá & tăng cảm giác thèm ăn.
Tương tác thuốc
Cimetidine, erythromycin, ketoconazole, quinidine, fluconazole, fluoxetine làm tăng nồng độ loratadine trong máu.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Cần thận trọng với các bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Không nên dùng khi có thai và cho con bú.
Qúa liều và cách xử trí
– Biểu hiện khi quá liều:
- Ở người lớn khi uống quá liều viên nén loratain, có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
- Ở trẻ em : có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống thuốc quá liều.
– Xử trí:
- Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
- Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngày.
- Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thê rgiusp ích ngăn ngừa hấp thu loratadin.
- Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
Biều hiện sau khi dùng thuốc Usalota 10mg
Thông tin biểu hiện sau khi dùng thuốc Usalota 10 mg hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Usalota 10mg
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Usalota 10mg vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Usalota 10mg
Dược lực:
Loratadin là thuốc kháng histamin tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.
Dược động học :
- Hấp thu: Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó(descarboethoxy-loratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
- Phân bố: 97% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Thể tích phân bố của thuốc là 80-120L/Kg.
- Chuyển hoá: Loratadin chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytocrom P450, loratadin chủ yếu chuyển hoá thành descarboethoxyloratadin, chất chuyểnh oá có tác dụng dược lý.
- Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hoá tỏng vòng 10 ngày.
Hình tham khảo

