Thuốc Ustrivit là gì?
Thuốc Ustrivit là thuốc ETC được chỉ định để điều trị thiếu vitamin nhóm B (vitamin B1, B6, B12)
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Ustrivit.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm.
- chai 100 viên nang mềm
Phân loại thuốc Ustrivit
Thuốc là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19241-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH US pharma USA
- Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM Việt Nam
Thành phần của thuốc Ustrivit
Mỗi viên chứa:
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat)…………………………………………………………125,00 mg.
- Vitamin B6 (Pyridoxin HCl)……………………………………………………………125,00mg.
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin)……………………………………………………125,00mcg.
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Ustrivit trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ustrivit là thuốc ETC được chỉ định trong các trường hợp:
- Dự phòng điều trị thiếu vitamin nhóm B (vitamin B1, B6, B12), các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng, suy nhược, các rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính.
- liều cao điều trị các bệnh lý đau nhức do thần kinh.
- Phòng ngừa bệnh Beriberi, hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, để phòng co giật ở người bệnh dùng quá liều cycloserin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ustrivit
Cách dùng thuốc
Thuốc được chỉ định dùng sau bữa ăn, uống nguyên viên thuốc
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Dự phòng điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên: uống 1 viên/ lần mỗi ngày.
- Điều trị bệnh Beriberi: uống 1 viên x 2 lần/ngày
- Để phòng hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: uống 1 viên x 2-3 lần/ngày
- Để phòng co giật ở người bệnh dùng quá liều uống 1 viên x lần/ngày
- Trường hợp đau dây thần kinh: 2 viên x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: uống theo 1⁄2 liều người lớn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ustrivit
Chống chỉ định
Không dùng Ustrivit cho người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có bệnh lý u ác tính do Vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng sinh trưởng cao nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua như buồn nôn, tiêu chảy.
- Một số trường hợp dùng liều Vitamin B6 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững đến tê cóng bàn chân và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
* Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carpidopa hoặc levodopa-benserazid.
- Vitamin B6 dùng liều 200 mg/ngày có thể làm giảm 40 -50% nổng độ phenyltoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo triệu chứng quá liều trên người.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Ustrivit đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ustrivit đang được cập nhật.
Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Thuốc Ustrivit nên được bảo quản ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
- Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Trivitron
Nên tìm mua thuốc Ustrivit tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.