Thuốc Vastarel MR là gì?
Thuốc Vastarel MR thuốc ETC điều trị các bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Tên biệt dược
Vastarel MR
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vastarel MR được đóng gói dưới dạng: Hộp 2 vỉ x 30 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17735-14
Thời hạn sử dụng thuốc Vastarel MR
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Les Laboratoires Servier Industrie
905, Route de Saran, 45520 Gidy Pháp.
Thành phần thuốc Vastarel MR
Thành phần cho một viên bao phim giải phóng có biến đổi:
Hoạt chất: Trimetazidine dihydrocloride 35mg.
Tá dược: calcium hydrogen phosphate dihydrate, hypromellose, magnesium stearate, povidone, anhydrous colloidal silica, glycerol, red iron oxide (FE 172), titanium dioxide (E 171), macrogol 6000.
Công dụng của thuốc Vastarel MR trong việc điều trị bệnh
Vastarel MR được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vastarel MR
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Vastarel MR
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Liễu dùng là một viên 35mg trimetazidine, 2 lần mỗi ngày, dùng cùng bữa ăn.
Lợi ích của việc dùng thuốc cần được đánh giá sau 3 tháng điều trị, nếu bệnh nhân không đáp ứng với điều trị thì nên dừng trimetazidine.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vastarel MR
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng, Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Nếu còn nghi ngại gì, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Vastarel 20mg
Nhóm cơ quan | Tần suất | Biểu hiện |
Rối loạn trên hệ thần kinh | Thường gặp | Chóng mặt. đau đau |
Không rô | Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc | |
Không rõ | Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ thơ) | |
Rối loạn trên lim | Hiếm gặp | Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh |
Rối loạn trên mạch | Hiếm gặp | Tăng huyết áp động mạch, tụt huyết áp thể đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt |
Rối loạn trên dạ dày-ruột | Thường gặp | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn |
Không rõ | Táo bón | |
Rối loạn trên da và mô dưới da | Thường gặp | Mẩn, ngứa, mày đay |
Không rõ | Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch |
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Vastarel MR
Phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Vastarel MR
Tiếp tục chế độ điều trị thông thường. Không tăng liều dùng lên gấp đôi để quên liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vastarel MR
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Vastarel MR
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Vastarel MR
Dược lực học
Mã ATC: COEB15
Cơ chế tác dụng: Bằng cách bảo toàn chuyển hóa năng lượng ở tế bào bị thiếu oxy hay thiếu máu cục bộ, trimetazidine phòng được giảm ATP nội bào, do đó đảm bảo chức năng bơm ion và kênh K/Na xuyên màng trong khi vẫn duy trì cân bằng nội mô tế bào.
Dược động học
Sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 5 giờ. Sau 24 giờ nồng độ thuốc trong huyết tương vẫn còn ở mức trên hay tương đương 75% nồng độ tối đa trong 11 giờ.
Tương tác
Để tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra giữa các thuốc, cần phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn hiện đang được điều trị bất cứ một thuốc nào khác.
Thận trọng
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Vastarel MR , viên bao phim giải phóng. có biến đổi trong các trường hợp: Phải báo với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi uống Vastarel MR, viên bao phim giải phóng, có biến đổi. Nhìn chung, không khuyên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú (xem mục Có thai và cho con bú). Không dùng thuốc này cho bệnh nhân khỉ đang lên cơn đau thắt ngực, hoặc không được chỉ định để điều trị khởi trị cơn đau thắt ngực không ổn định. Thuốc này cũng không ding điều trị nhồi máu cơ tim.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Tốt hơn là không nên dùng thuốc này khi mang thai. Nếu bạn phát hiện ra mình mang thai khi đang dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới đánh giá được sự cần thiết có nên tục dùng thuốc này cho bạn không.
Thời kỳ cho con bú:
Hiện không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bắt kỳ thuốc nào.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Trimetazidine có thể gây triệu chứng chóng mặt và lơ mơ: do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.