Thuốc Vipanzol là gì?
Thuốc Vipanzol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Trào ngược dạ dày – thực quản.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vipanzol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ và 1 ống dung môi (Natri chloride 0,9%) 10ml
Phân loại thuốc Vipanzol
Thuốc Vipanzol là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17965-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Health 2000 INC.
Địa chỉ: 70 Beaver Creek Road # 30, Richmond Hill, Ontario, Canada L4B 3B2 Canada
Thành phần của thuốc Vipanzol
- Hoạt chất: Pantoprazole sodium sesquihydrate tương đương Pantoprazole 40,00 mg
- Tá dược: Không có
- Dung môi: 10 ml Sodium chloride 0,9%
Công dụng của thuốc Vipanzol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vipanzol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Trào ngược dạ dày – thực quản.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vipanzol
Cách dùng thuốc Vipanzol
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Vipanzol
Loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản:
- Tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần 40 mg, trong thời gian ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 15 phút (pha lọ 40 mg pantoprazol với 10 ml natri clorid 0,9%, hòa loãng với 100 ml với dịch truyền).
Hội chứng Zollinger – Ellison (và các trường hợp tăng tiết acid khác):
- Bắt đầu 80 mg (có thể dùng 160 mg nếu cần phải kiểm soát acid nhanh), sau đó mỗi ngày một lần 80 mg, điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân, liều tối đa 240 mg /ngày.
- Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vipanzol
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng pantoprazol cũng như các thuốc khác ức chế bơm proton cho người loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể làm tăng khả năng ung thư do làm tăng độ pH dạ dày.
- Cần thận trọng khi dùng pantoprazol_ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử).
- Nồng độ huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải; nhưng không cần điều chỉnh liều.
- Tránh dùng khi bị xơ gan, hoặc suy gan nặng. Nếu dùng, phải giảm liều hoặc cho cách 1 ngày 1 lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn.
- Dùng thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Vipanzol
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: ban da, mày đay.
- Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, nôn, đây hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.
- Cơ khớp: đau cơ, đau khớp.
Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: ngứa.
- Gan: tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: liệt dương, bất lực ở nam giới.
- Tiết niệu: đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerit.
- Rối loạn ion: giảm natri máu.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh pantoprazol qua được hàng rào nhau thai, tuy nhiên chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai. Các liều 15 mg /kg làm chậm phát triển xương ở thai. Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Chưa biết pantoprazol có bài tiết qua sữa người hay không. Tuy nhiên, pantoprazol và các chất chuyển hóa của nó bài tiết qua sữa ở chuột cống. Dựa trên tiềm năng gây ung thư ở chuột của pantoprazol, cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đâu, rối loạn thị giác
Cách xử lý khi quá liều
- Các số liệu về quá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
- Xử trí: rửa dạ dày, dùng than hoạt,điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.
- Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vipanzol
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vipanzol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vipanzol
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vipanzol
Nơi bán thuốc Vipanzol
Nên tìm mua Vipanzol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vipanzol
Dược lực học
- Pantoprazole là một thuốc ức chế bơm proton. Thuốc vào các ống tiết axit của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất sulfenamid là dạng có hoạt tính, dạng này liên kết không thuận nghịch với enzyme Na+ K+ – ATPase (còn gọi là bơm proton) có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng da dày. Vì vậy pantoprazole có tác dụng ức chế da dày tiết axit cơ bản và cả khi dạ dày bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Tác dụng của pantoprazole phụ thuộc vào liều dùng, thời gian ức chế bài tiết axit dịch vị kéo dài hơn 24 giờ, mặc dù nửa đời thải trừ của pantoprazole ngắn hơn nhiều (0,7-1,9 giờ).
Dược động học
- Pantoprazole gắn mạnh vào protein huyết tương (98%), thể tích phân bố ở người lớn là 0,17 lít/kg. Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn từ 20 đến 120 mg, tác dụng thuốc bắt đầu trong vòng 15-30 phút và tác dụng trong vòng 24 giờ phụ thuộc vào liều từ 20-80 mg.
- Trong vòng 2 giờ sau khi tiêm liều 80 mg, lưu lượng bài tiết axit hoàn toàn bị loại bỏ. Liều 120 mg cũng không làm tăng thêm tác dụng..
Tương tác thuốc:
- Mặc dù pantoprazol bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom Paso ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazol và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, niedipin, theophylin, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống.
- Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.