Thuốc Vesicare 10mg là gì?
Thuốc Vesicare 10mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Vesicare 10mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén không bao.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Vesicare 10mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-412-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Astellas Pharma Europe B.V.
- Địa chỉ: Hogemaat 2, 7942 JG Meppel The Netherlands.
Thành phần của thuốc Vesicare 10mg
Mỗi viên chứa:
- Solifenacin succinat…………………………………………….10mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Vesicare 10mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vesicare 10mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vesicare 10mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: bao gồm người cao tuổi Liều khuyến cáo là 5 mg solifenacin succinat mỗi ngày một lần.Nếu cần, có thể tăng liều đến 10 mg solifenacin succinat, mỗi ngày một lần.
- Trẻ em và thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định. Do đó, không khuyên dùng Vesicare cho trẻ em.
- Bệnh nhân bị Suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút). Những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine< 30 ml/phút) nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5 mg mỗi ngày một lần.
- Bệnh nhân bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ. Bệnh nhân bị suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh từ 7 đến 9) nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5 mg mỗi ngày một lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vesicare 10mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chát hoặc bắt kỳ thành phần nào của tá dược.
- Bệnh nhân dang thẩm phân máu
- Bệnh nhân bị suy gan nặng
- Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazol.
Tác dụng phụ thuốc Vesicare 10mg
- Do tác dụng dược lý của solifenacin, Vesicare có thể gây ra các tác dung khang cholinergic không mong muốn (nói chung) mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tần suất của các tác dựng khang cholinergic không mong muốn phụ thuộc liều.
- Phản ứng phụ đã được báo cáo hay gặp nhất với thuốc gây khô miệng. Phản ứng này xảy ra ở 11% bệnh nhân được điều trị bằng 5 mg mỗi ngày một lần, ở 22% bệnh nhân được điều trị bằng 10 mg mỗi ngày một lần và ở 4% bệnh nhân được điều trị bằng giả dược. Mức độ khô miệng thường nhẹ và chỉ thỉnh thoảng mới dẫn đến ngừng điều trị. Nói chung sự hòa hợp với thuốc rất cao (khoảng 99%) và khoảng 90% bệnh nhân được điều trị bằng thuốc đã hoàn tất giai đoạn nghiên cứu đầy đủ 12 tuần điều trị.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Quá liều solifenacin succinat có khả năng dẫn đén các tác dụng khang cholinergic nghiém trong. Liều solifenacin succinat cao nhát vô ý uống nhằm ở một bệnh nhân là 280 mg trong thời gian 5 giờ, dẫn đến các thay đổi về trạng thái tinh thần không cần nhập viện.
- Điều trị: Trong trường hợp quá liều solifenacin succinat, bệnh nhân nên được điều trị bằng than hoạt. Rửa dạ dày hữu ích nếu được thực hiện trong vòng 1 giờ, nhưng không nên gây nôn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vesicare 10mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vesicare 10mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vesicare 10mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vesicare 10mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vesicare 10mg
Nên tìm mua thuốc Vesicare 10mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Vesicare 10mg
Dược lực học
- Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc chống co thắt đường tiết niệu, mã ATC: G04B D08.
- Solifenacin là một chất đối kháng thụ thể cholinergic đặc hiệu, cạnh tranh. Bàng quang hoạt động được nhờ thần kinh phó giao cảm thuộc hệ cholinergic. Acetylcholine làm co cơ bảng quang thông qua các thụ thé muscarin trong đó phân nhóm Mạ có liên quan chủ yếu. Các nghiên cứu về dược lý in vitro và in vivo cho thấy solifenacin là một chất ức chế cạnh tranh thụ thể muscarin phân nhóm Ms. Ngoài ra, solifenacin cho thấy là một chất đối kháng đặc hiệu đối với thụ thể muscarin, biểu thị ở ái lực thắp hoặc không có ái lực đối với các thụ thể khác nhau và kênhion qua thử nghiệm.
- Điều trị bằng Vesicare với các liều 5 mg và 10 mg mỗi ngày đã được nghiên cứu trong một vài thử nghiệm lâm sàng mù đôi, ngẫu nhiên, có kiếm chứng bằng giả dược ở nam giới và phụ nữ bị chứng bàng quang tăng hoạt động.
- Như cho thấy trong bảng dưới đây, cả hai liều 5 mg và 10 mg Vesicare đã tạo ra sự cải thiện có ý nghĩa thống kê về các tiêu chí chính và tiêu chí phụ so với nhóm dùng giả dược. Đã quan sát thấy hiệu quả trong vòng 1 tuần khởi đầu điều trị và ôn định trong thời gian 12 tuần.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống viên nén Vesicare, nồng độ solifenacin tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 3 giờ đến 8 giờ. Thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) không phụ thuộc liều. Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng tỷ lệ với tiều dùng từ 5 mg đến 40 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%.
- Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của solfenacin sau khi dùng đường tĩnh mạch khoảng 600l. Solifenacin gắn kết với protein huyết tương ở mức độ cao (khoảng 98%), chủ yếu là với ay-acid glycoprotein.
- Chuyển hóa: Solifenacin được chuyển hóa mạnh bởi gan, chủ yếu bởi cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Tuy nhiên, có nhiều đường chuyển hóa có thể tham gia vào sự chuyển hóa của solifenacin. Độ thanh thải toàn thân của solifenacin khoảng 9,5 l/giờ và thời gian bán thải cuối của solifenacin là 45-68 giờ. Sau khi dùng đường uống, 1 chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý (4R-hydroxy solifenacin) và 3 chất chuyên hóa không có hoạt tỉnh (A-glucuronid, N-oxid và 4R-hydroxy-N-oxid của solifenacin) đã được thấy trong huyết tương ngoài solifenacin.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Vesicare 10mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai Chưa có dữ liệu lâm sàng ở phụ nữ có thai trong khi đang dùng solifenacin. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp trên khả năng sinh sản, sự phát triển của phôi/thai hoặc sự sinh đẻ. Chưa rõ nguy cơ có thể có đối với người. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
- Cho con bú: Chưa có dữ liệu về sự bài tiết solifenacin vào sữa mẹ. Trên chuột nhắt, solifenacin và /hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa và gây không phát triển ở chuột nhất mới sinh phụ thuộc liều. Vì vậy nên tránh sử dụng Vesicare trong khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Vesicare 10mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì salifenacin giống như các thuốc kháng cholinergic khác có thể gây nhìn mờ và trong trường hợp ít gặp là buồn ngủ và mệt mỏi, khả năng lái xe vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng xấu.