Thuốc Vibatazol là gì?
Thuốc Vibatazol là thuốc ETC được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Vibatazol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 5 lọ.
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Vibatazol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19057-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công ty cô phần dược phầm VCP
- Địa chỉ: VCP Pharmaceutical Joint — Stock Company. Thanh Xuân — Sóc Sơn — Hà Nội
Thành phần của thuốc Vibatazol
Mỗi lọ chứa:
- Cefoperazon…………………………………………….0,5g
- Sulbactam………………………………………………..0,5g
- Tá dược…………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Vibatazol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vibatazol là thuốc ETC được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiêu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuân trong ổ bụng khác.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu, và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vibatazol
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Nên cho thuốc mỗi 12 giờ với liêu chia đều. Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều Cefoperazon/Sulbactam loại tỷ lệ 1:1 lên 8g ( tức 4 g Cefoperazon ) một ngày. Bệnh nhân có thể dùng thêm Cefoperazon đơn thuần. Liều dùng tối đa khuyến cáo cho Sulbactam là 4g/ngày.
- Bênh nhân rối loạn chức năng thân: Liều dùng nên điều chỉnh ở những bệnh nhân rỗi loạn chức năng thận rõ (thanh thải Creatinin < 30 ml/phút) để bù trừ sự giảm thanh thải Sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút nên dùng tối đa 1g Sulbactam cho mỗi 12 giờ (liều Sulbactam tối đa 2g/ngày), trong khi đó những bệnh nhân có thanh thải creatinin < 15 ml/phút nên dùng tối đa 500 mg Sulbactam cho mỗi 12 giờ ( liều Sulbactam tối đa lg/ngày). Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thê dùng thêm Cefoperazon.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Đề phòng và Thận trọng lúc dùng. Dược động học của sulbactam có thể thay đổi đáng kế do thẩm phân. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazone giảm nhẹ khi thấm phân. Vì thế cần cho thuốc sau khi thẩm phân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vibatazol
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Penicillin, Cefoperazon hay kháng sinh nhóm Cephalosporin, Sulbactam.
Tác dụng phụ thuốc Vibatazol
- Sốc: Thuốc này có thể gây sốc, tuy hiếm, với các triệu chứng như khó chịu, cảm giác bất thường ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, cảm giác muốn đi cầu, ù tai và đổ mồ hôi…
- Quá mẫn: Phát ban, nổi mày đay, ban do, ngứa, sốt…
- Thận: Có thể xảy ra suy thận cấp hoặc các dấu hiệu khác của suy thận
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Đã có báo cáo về tinh trạng thiếu máu tan huyết xảy ra khi dùng chung thuốc với các kháng sinh thuộc nhóm cefem khác.
- Gan: Có thể gặp tăng SGOT, SGPT, Alkaliphosphatase và bilirubin – huyết.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng giả mạc với những triệu chứng như sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, tiêu chảy đi kèm với phân lỏng và có máu có thể xảy ra.
- Hô hấp: Viêm phổi mô kế và hội chứng PIE có thể xảy ra tuy hiếm, với các triệu chứng: sốt, ho, khó thở, bất thường trong X quang ngực và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng, tăng liều tối đa Cefoperazone lên đến 8g/ ngày, chia làm 2 lần, hoặc dùng liều 12g ngày chia làm 3 lần, hoặc có trường hợp dùng đến 16g/ ngày vẫn không có biến chứng nào trên bệnh nhân.
- Xử trí quá liều: Có ít thông tin và ngộ độc cấp Cefoperazon và Sulbactam ở người. Quá liều có thể gây ra biểu hiện quá mức của các tác dụng không mong muốn đã biết. Vì nồng độ beta – lactam cao trong dịch não tủy có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý. Cả Cefoperazon và Sulbactam đều thẩm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải thuốc ra khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vibatazol đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vibatazol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vibatazol
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vibatazol nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vibatazol
Nên tìm mua thuốc Vibatazol tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Vibatazol
Dược lực học
- Cefoperazon là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có hoạt tính kháng lại các vi khuẩn nhạy cảm trong giai đoạn nhân lên bằng cách ức chể sinh tổng hợp Mucopeptide ở vách tế bào vi khuẩn.
- Sulbactam không có hoạt tính kháng khuẩn hitu ich, ngoai trir Neisseriaceae va Acinetobacter. Tuy nhiên nghiên cứu sinh hóa với các hệ thống vi khuẩn không có tế bào cho thấy Sulbactam là chất ức chế không hồi phục hầu hết các Beta – lactamase. Sulbactam có khả năng ngăn cản các vi khuẩn để kháng phá hủy các Penicillin và Cephalosporin và có tác dụng với các Penicillin và Cephalosporin. Do Sulbactam cũng gắn với một sô một số protein gắn kết với Penicillin, các chủng nhạy cảm trở nên nhạy cảm hơn đối với kết hợp Cefoperazon – Sulbactam hơn là với Cefoperazon đơn thuần.
- Chủng nhạy cảm với thuốc: Kết hợp Cefoperazon — Sulbactam có hoạt tính kháng lại tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazon. Ngoài ra, nó còn có hoạt tính cộng lực (nồng độ ức chế tối thiểu giảm 4 lần so với mỗi thành phần) đối với nhiều loại vi khuẩn nhất là đối với những loại vi khuẩn sau: Haemophilus influenzae, Bacteroides va Staphylococcus spp, Acinetobacter calcoacetius, Enterbacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Citrobacter cioacae, Citrobacter diversus.
Dược động học
- Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau khi dùng 2g Cefoperazon /Sulbactam (1g sulbactam/1g cefoperazon) tiêm tĩnh mạch sau 5 phút là 130,2 mcg/ml cho sulbactam và 236,8 mecg/ml cho cefoperazone. Điều này chứng tỏ sulbactam có thể tích phân phối cao hơn (Vd=18,0- 27,6L) so với cefoperazon (Vd=10,2-11,3L).
- Sau khi tiêm bắp 1,5g Cefoperazon /Sulbactam (0,5g sulbactam/1g cefoperazon), nồng độ đỉnh trong huyết thanh của sulbactam và cefoperazone đạt được sau 15 phút – 2 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh 14 19,0 mcg/ml cho sulbactam va 64,2 mcg/ml cho cefoperazone. Ca Cefoperazon va Sulbactam phân phối tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể kể cả dịch mật, túi mật, da, ruột thừa, ống dẫn trứng, buồng trứng, tử cung và các nơi khác.
- Không có bằng chứng về tương tác dược động học giữa Cefoperazon và Sulbactam khi dùng kết hợp hai chất này. Sau liều điều trị, không có thay đổi đáng kể về được động học của Cefoperazon hoặc Sulbactam và không có tích lũy thuốc khi dùng mỗi 8 – 12 giờ.
- Thải trừ: Khoảng 25% liều dùng của Cefoperazon và 84% liều dùng của Sulbactam được thải trừ bởi thận. Hầu hết liều còn lại của Cefoperazon được thải trừ bởi mật. Sau khi dùng Cefoperazon/Sulbactam, thời gian bán hủy trung bình của Cefoperazon là 1,7 giờ và của Sulbactam là 1 giờ. Nồng độ trong huyết thanh tỉ lệ với liều dùng.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Vibatazol ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng của thuốc Vibatazol đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.