Thuốc Vicaldex là gì?
Thuốc Vicaldex là thuốc ETC được chỉ định để bổ sung calci và vitamin trong các trường hợp: Trẻ em ở giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ mang thai và cho con bú, suy nhược cơ thể, còi xương, loãng xương.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Vicaldex
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 ống x 5ml.
- Hộp 18 ống x 5ml.
Phân loại
Thuốc Vicaldex là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-22109-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 2-9 TP HCM
- Địa chỉ:930 C4, đường C, KCN Cát Lái, cụm 2, P. Thanh Mỹ Lợi, Q.2, TPHCM.
Thành phần của thuốc Vicaldex
Mỗi ống chứa:
- Calci glucoheptonat……………………………………………….0,55 g
- Vitamin C (acid ascorbic)………………………………………..0,05 g
- Vitamin D(ergocalciferol)…………………………………………0,025 mg
- Vitamin PP (nicotinamid)……………………………………………0,025 g
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Vicaldex trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vicaldex là thuốc ETC được chỉ định để bổ sung calci và vitamin trong các trường hợp: Trẻ em ở giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ mang thai và cho con bú, suy nhược cơ thể, còi xương, loãng xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vicaldex
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Mỗi ngày uống 2 ống 5ml, vào buổi sáng
- Trẻ em: Mỗi ngày uống 1 ống 5 ml, vào buổi sáng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vicaldex
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với vitamin D, tăng calci máu, tăng calci niệu, sỏi calci
- Mẫn cảm với vitamin PP, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch,hạ huyết áp nặng.
- Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim, bệnh thận, u ác tính phá hủy xương, loãng cương do bất động, người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Tác dụng phụ thuốc Vicaldex
- Calci: Thường gặp hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón,đây hơi, buôn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban.
- Vitamin C: Tăng oxalat-nigu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tìnhtrạng buôn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
- Vitamin D: Có thể xảy ra cường vitamin Dkhi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứngvới liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Ở người lớn, cường vitamin D có thể do sử dụng quá liều vi tamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng vitamin D với liều quá cao. Cũng có thể xảy ra nhiễm độcở trẻ em sau khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn. Lượng vitamin D gây cường vitamin D thay đổi nhiều từ người này tới người khác. Thông thường người có chức năng cận giáp bình thường và nhạy cảm bình thường với vitamin D, uống liêntục 50.000 đơn vị vitamin D/ ngày hoặc nhiều hơn hằng ngày, có thể bị nhiễm độc vitamin D. Cường vitamin D đặc biệt nguy hiểm đối với những người đang dùng digitalis, vì độc tính của các glycosid tim tăng lên khi có tăng calci huyết.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều: Uống quá liều trong thời gian dài sẽ dẫn đến tăng calci huyết, nhiễm độc vitamin D, sỏi thận.
- Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ Sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vicaldexđang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vicaldex đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vicaldex
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vicaldex nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vicaldex
Nên tìm mua thuốc Vicaldex tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Vicaldex
Dược lực học
- Calciglucoheptonat: Là dạng calci hữu cơ dễ hấp thu. Calci đạng tống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Thiếu calci khi chế độ ăn hàng ngày cung cấp không đầy đủ calci đặc biệt là thiếu nữ, người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nguy cơ cao nhất, trẻ em khi thiếu calci sẽ chậm lớn, còi xương, người lớn bị nhuyễn xương.
- Vitamin C (acidascorbic): Cần cho sự tạo thành colagen làm lành vết thương. Tham gia một số phảnứng oxy hóa- khử, phảnứng ú chuyển hóa của cơ thể. Tham gia các chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
- Vitamin PP (nicotinamid): Trong cơ thể nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin đinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như một coenzym có tác dụng như những hân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản img ứ oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Dược động học
- Calci: Khoang 30% lượng calci được hấp thu tại đường tiêu hóa. Lượng calci được đào thải qua nước tiểu khoảng 20%, qua phân khoảng 80% (gồm calci không được hap thu va calci đượctiếttqua mật, dịch tụy).
- Vitamin C (acid ascorbic): Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Sự hấp thu giảm ở người bị tiêu chảy hoặc có bệnh dạ dày- ruột. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương khoảng 10 – 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộvitamin C trong cơ thê khoảng 1,5 g với khoảng 30- 45 mg được luânchuyển hàng ngày. Vitamin C được phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Mot ít vitamin C chuyển hóa thành những hợpchất không hoạttính gồm ascorbic acid-2-sulfat vàacid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu cơ thể (trên 2200 mg) được nhanh chóng đào thải ra nước tiêudưới dạng không biến đôi.
- Vitamin PP (nicotinamid): Sau khi uống, vitamin PP được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể và qua được sữa mẹ. Thờigian bán thải của vitamin PP khoảng 45 phút. Vitamin PP được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon, 4-pyridon và tạo thành nicotinuric
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Vicaldex ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Vitamin C đi qua được nhau thai, dùng theo nhu cầu bìnhthường hàng ngày thì chưa thây xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Calci, vitamin C,D, PP được tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên không gây hại khi dùng theo nhu cầu thông thường hằng ngày.
Ảnh hưởng của thuốc Vicaldex đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.