Thuốc Vinmotop là gì?
Thuốc Vinmotop là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị dự phòng thiếu hụt thần kinh do thiếu máu cục bộ sau xuất huyết dưới màng nhện
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vinmotop
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Vinmotop
Thuốc Vinmotop là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21405-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Thôn Mậu Thông-P.Khai Quang- TP. Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc Việt Nam
Thành phần của thuốc Vinmotop
- Nimodipin: 30mg
- Tá dược: Lastose, tinh bột mì, avicel, PVP-K30, magnesi stearat, talc, HPMC E6, PEG 6000, Titan dioxyd, tartrazin, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Vinmotop trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vinmotop là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị dự phòng thiếu hụt thần kinh do thiếu máu cục bộ sau xuất huyết dưới màng nhện
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vinmotop
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Vinmotop
- Uống 1-2 viên/lần, cách 4 giờ/lần, bắt đầu trong vòng 4 ngày khi có xuất huyết dưới mạng nhện và tiếp tục trong 21 ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vinmotop
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi dùng
- Huyết áp: Nimodipin có những tác dụng huyết động của thuốc chẹn kênh calci, tuy không rõ rệt. Trong những thử nghiệm lâm sàng, ở người bệnh chảy máu dưới màng nhện dùng nimodipin, khoảng 5% giảm huyết áp và khoảng 1% bỏ dở nghiên cứu do tác dụng này (không thể quy tất cả cho nimodipin).
- Bệnh gan: Chuyển hóa của nimodipin giảm ở người bệnh suy chức năng gan. Nimodipin có thể làm tăng tác dụng của những thuốc chống tăng huyết áp khác dùng đồng thời.
- Người cao tuổi có thể dễ bị táo bón và hạ huyết áp hơn.
- An toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.
- Khi truyền tĩnh mạch, cần chú ý đến lượng ethanol trong thuốc (24%).
Tác dụng phụ của thuốc Vinmotop
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ương: chóng mặt.
- Tim mạch: ngoại tâm thu, vã mồ hôi.
- Máu: giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: táo bón.
- Da: ngứa.
- Tiết niệu – sinh dục: tăng creatinin huyết thanh và nitơ máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: đỏ bừng mặt.
- Tiêu hóa: tắc ruột
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Các thuốc chẹn kênh calci có thể làm tử cung mất co bóp sớm. Tuy nhiên không thấy tác dụng này làm đẻ chậm. Trong trường hợp mẹ bị hạ huyết áp do giãn mạch ngoại biên, làm lưu lượng máu phân bố lại, nên tưới máu tử cung và nhau thai bị giảm, do đó có nguy cơ thai bị giảm oxy mô. Trong thử nghiệm trên động vật, các thuốc kháng calci đã gây tác dụng độc hại với phổi hoặc tác dụng sinh quái thai chủ yếu là dị dạng ở xương. Do đó trong thời kỳ thai nghén, chỉ nên dùng nimodipin khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Nimodipin và/hoặc những chất chuyển hóa của thuốc này xuất hiện trong sữa chuột cống trắng cái với nồng độ cao hơn nhiều so với ở huyết tương chuột mẹ. Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa người hay không, tuy nhiên người mẹ cũng không nên cho con bú khi dùng nimodipin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây nhức đầu, buồn nôn. Không lái xe hay vận hành máy móc khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thông báo về quá liều do uống nimodipin. Những triệu chứng quá liều có thể xảy ra liên quan đến tác dụng lên tim mạch như giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp toàn thân rõ rệt. Hạ huyết áp có ý nghĩa lâm sàng do quá liều nimodipin có thể cần đến liệu pháp hỗ trợ tim mạch tích cực. Có thể dùng norepinephrin hoặc dopamin để phục hồi huyết áp. Vì nimodipin liên kết nhiều với protein, thẩm tách là không có tác dụng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinmotop
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinmotop đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vinmotop
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vinmotop
Nơi bán thuốc Vinmotop
Nên tìm mua Vinmotop Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vinmotop
Dược lực học
- Nimodipin là dẫn chất dihydropyridin, có tác dụng ức chế chọn lọc dòng ion calci đi qua các kênh calci chậm phụ thuộc điện thế ở màng tế bào cơ tim, cơ trơn mạch máu và tế bào thần kinh. So sánh tác dụng giãn mạch với các thuốc chẹn calci khác, nimodipin tác dụng ưu tiên trên hệ mạch não, có lẽ vì nimodipin ưa mỡ nhiều nên dễ dàng đi qua hàng rào máu – não và phân bố rộng rãi trong mô não.
- Nimodipin làm giảm tác động của thiếu máu cục bộ và làm giảm nguy cơ co mạch sau chảy máu dưới màng nhện. Tác dụng tốt của nimodipin là do làm giãn các mạch não nhỏ co thắt, dẫn đến cải thiện tuần hoàn bàng hệ, dự phòng co thắt mạch và quá tải calci trong tế bào thần kinh bị bệnh.
Dược động học
Hấp thu:
- Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống, và thường đạt nồng độ đỉnh sau một giờ.
Phân bố:
- Trên 95% nimodipin liên kết với protein huyết tương
Chuyển hóa:
- Vì chuyển hóa qua gan lần đầu cao, khả dụng sinh học của nimodipin trung bình 13% sau khi uống. Khả dụng sinh học tăng lên có ý nghĩa ở người bệnh xơ gan, với nồng độ tối đa xấp xỉ gấp đôi so với người bình thường, do đó cần phải giảm liều ở nhóm người bệnh này
Thải trừ:
- Phần lớn dưới dạng chuyển hóa, và dưới 1% qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Có nhiều chất chuyển hóa, tất cả đều không có hoạt tính hoặc kém tác dụng nhiều so với thuốc mẹ.
Tương tác thuốc:
- Khi kết hợp nimodipin với các thuốc chẹn kênh calci khác: các thuốc này cùng ức chế kênh calci có thể dẫn đến làm hạ huyết áp nhanh, tim đập chậm, nghẽn nhĩ thất. Cimetidin dùng cùng với nimodipin có thể làm tăng nồng độ nimodipin trong huyết tương, do ức chế chuyển hóa qua gan lần đầu của thuốc chẹn kênh calci này. Cần dò liều nimodipin (và các thuốc chẹn kênh calci nói chung) khi bắt đầu điều trị cho người bệnh đang dùng cimetidin. Ranitidin và famotidin không ảnh hưởng đáng kể đến chuyển hóa của các chất chẹn kênh calci.