Thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6 là gì?
Thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị các trường hợp thiếu vitamin nhóm B(B1, B6, B2).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin 3B B1-B2-B6
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21426-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An
Địa chỉ: 68 Nguyễn Sỹ Sách, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An Việt Nam
Thành phần của thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
- Vitamin B1: 10 mg
- Vitamin B6:1 mg
- Vitamin B2: 10 mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Magnesi stearat, PVA, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Erythrosin lake, Ponceau lake, Tartrazin lake vđ 1 viên.
Công dụng của thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị các trường hợp thiếu vitamin nhóm B(B1, B6, B2).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Dự phòng:
- Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em: 1 viên/ngay.
Điều trị:
- Người lớn: uống 3 – 4 viên/ lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: uống 2 viên/ lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Không được dùng Vitamin B6 chung với Levodopa..
Tác dụng phụ của thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
- Rất hiếm khi gây phản ứng dị ứng.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Không có nguy cơ nào được biết.
- Khẩu phần ăn uống cho người mang thai là 1,5 mg Thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các Vitamin nhóm B khác, nồng độ Thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu Thiamin do rượu gây ra.
- Liều bổ sung Riboflavin theo nhu cầu hàng ngày không gây tác dụng có hại trên thai nhi.
- Liều bổ sung Pyridoxin theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc cho trẻ sơ sinh.
Thời kì cho con bú:
- Mẹ dùng Thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được.
- Khẩu phần Thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm Thiamin. Chỉ cần bổ sung Thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.
- Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng Riboflavin theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các Vitamin.
- Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng Pyridoxin liều cao (600mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù dùng không hiệu quả.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Dùng được.
Cách xử lý khi quá liều
- Đây là dạng bào chế phối hợp các Vitamin nhóm B với hàm lượng thấp nên ít khi xảy ra trường hợp quá liều
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
Nơi bán thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
Nên tìm mua Vitamin 3B B1-B2-B6 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6
Dược lực học
- Vitamin B1: Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha- cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Vitamin B2: Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống. Riboflavin được biến đổi thành 2 co – enzym là flavin mononucleotid (FMN) va flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co – enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
- Vitamin B6: Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống. Riboflavin được biến đổi thành 2 co – enzym là flavin mononucleotid (FMN) va flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co – enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Dược động học
- Vitamin B1: Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế.
- Vitamin B6: Pyridoxin được hấp thụ nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Tương tác thuốc:
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkingson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carrbidopa hoặc Levodopa – Benserazid. Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50 % nồng độ Phetytoin và Phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.