Thuốc Vitamin B2 là gì?
Thuốc Vitamin B2 là thuốc OTC được dùng để phòng và điều trị thiếu Riboflavin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B2.
Dạng trình bày
Thuốc Vitamin B2 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vitamin B2 được đóng gói ở dạng: Lọ 100 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin B2 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Vitamin B2 có số đăng ký: VD-20931-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B2 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamin B2 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An
68 Nguyễn Sỹ Sách, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An Việt Nam.Thành phần của thuốc
1 viên:
Riboflavin…………..2 mg
Tá dược: Amylum manihoti, Lactose, PVA 205, Eraget, Magiene Stearat, Talcum vđ 1 viên.
Công dụng của thuốc Vitamin B2 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B2 là thuốc OTC được dùng để phòng và điều trị thiếu Riboflavin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Điều trị thiếu Riboflavin:
Người lớn: – Uống 5 – 10 viên/ ngày.
Trẻ em: – Uống 1-5 viên/ngày (chia làm những liều nhỏ).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin B2
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng Riboflavin. Dùng liều cao Vitamin B2 thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, sai lệch với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc Vitamin B2 đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B2 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B2 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin B2
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hoá pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyền điện tử và khi thiếu riboflavin, sẽ sần nám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng. Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở các giác mạc. Một số các triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các viamin này không thực hiện được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như ở bệnh pellagra.
Dược động học
- Hấp thụ : Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng.
- Phân bố: Các chất chuyển hoá của Riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim.
- Thải trừ : Riboflavin là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, Riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có thể đi qua nhau thai và đào thải qua sữa.
Thận trọng
Sự thiếu Riboflavin thường xảy ra khi thiếu những Vitamin nhóm B khác.
Tương tác thuốc
Đã gặp một số ca “Thiếu Riboflavin” ở người đã dùng Clopromazin, Imiprazin, Amitriptilin, Adriamycin. Rượu gây cản trở hấp thu ở ruột. Probenecid sử dụng cùng Riboflavin gây cản hấp thu Riboflavin dạ dày và ruột.