Vpcoxcef là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Vpcoxcef
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-14698-11
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Celecoxib 200mg
Dạng Bào Chế: viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ
Công dụng – chỉ định
Thuốc Vpcoxcef có các công dụng và được chỉ định sử dụng như sau:
- Giảm dấu hiệu và triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
- Điều trị đau bụng kinh tiên phát.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Vpcoxcef được bào chế dưới dạng viên nang, dùng theo đường uống và uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Liều lượng
- Viêm xương khớp: liều duy nhất 1 viên/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Đau bụng kinh ở phụ nữ: liều duy nhất 2 viên/ngày đầu. Tiếp theo 1 viên x 2 lần/ngày, nếu cần.
- Trong bệnh FAP: liều yêu cầu 2 viên x 2 lần/ngày.
- Trường hợp suy gan nhẹ- trung bình: Giảm nửa liều
- Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Vpcoxcef chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với Celecoxib, Sulfonamide, Aspirin hoặc các NSAID khác.
- Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
- Điều trị đau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Suy tim nặng.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatin dưới 30 ml/phút).
- Suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vpcoxcef
- Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc COX– 2.
- Người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng Aspirin hoặc một thuốc chống viêm không Steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
- Người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
- Celecobix có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến Prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần thận trọng dùng Celecobix cho những người bệnh này.
- Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
- Người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecobix.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thành lập ở bệnh nhân nhi dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân suy gan: Giảm 50% liều ở bệnh nhân suy gan trung bình. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có sự chuyển hóa kém các chất nền CYP2C9: Bắt đầu điều trị với liều bằng 1/2 liều khuyến nghị.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Cho tới nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về Celecobix ở phụ nữ mang thai. Vậy nên, chỉ dùng Celecobix cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ và có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecobix ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp Prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
Bà mẹ cho con bú: Chưa biết Celecobix có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì Celecobix có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữ mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho con bú, hoặc ngừng dùng Celecobix.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Vpcoxcef có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Đau đầu, hoa mắt
- Táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, chảy máu đường tiêu hóa trên
- Viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiêu hóa trên
- Đau khớp, đau lưng, đau cơ
- Ngứa, phù ngoại vi, ban da
Tương tác thuốc
Tương tác chung:
- Chuyển hóa của Celecobix qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời Celecobix với cá thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của Celecobix, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này.
- Ngoài ra, Celecobix cũng ức chế Cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa Celecobix và các thuốc được chuyển hóa bởi P450 2D6.
- Thuốc ức chế Enzym chuyển hóa Angiotensin: Các thuốc chống viêm không Steroid có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin.
- Cần chú ý đến tương tác này khi dùng Celecobix đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin.
Thuốc lợi tiểu:
- Các thuốc chống viêm không Steroid có thể làm giảm tác dụng bài tiết natri niệu của Furosemid và Thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp Prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.
Aspirin:
- Mặc dù có thể dùng Celecobix cùng với liều thấp Aspirin, việc sử dụng đồng thời hai thuốc chống viêm không Steroid này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng Celecobix riêng rẽ.
- Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, Celecobix không phải là chất thay thế Aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.
Fuconazol:
- Dùng đồng thời Celecobix với Fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của Celecobix.
- Tương tác dược động học này có vể do Fluconazlo ức chế Isoenzym P450 2C9 có liên quan với sự chuyển hóa Celecobix. Nên bắt đầu điều trị bệnh Celecobix với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng Fluconazol đồng thời.
Lithi:
- Celecobix có thể làm giảm sự thanh thải thận của Lithi, điều này dẫn đến tang nồng độ Lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ người bênh dùng đồng thời Lithi và Celecobix về các dấu hiệu độc của Lithi và chần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng Celecobix.
Warfarin:
- Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian Prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng Celecobix đồng thời với Warfarin. Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian Prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các người bệnh này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Vpcoxcef trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Vpcoxcef tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Vpcoxcef có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Vpcoxcef là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Vpcoxcef được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.000 VND.
Giá thuốc Vpcoxcef có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Vpcoxcef với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế