Thuốc Zento B – Forte CPC1 là gì?
Thuốc Zento B – Forte CPC1 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Hội chứng Wernicke, Kosakoff, viêm da tăng bã nhờn, viêm đa dây thần kinh do rượu, viêm dây thần kinh ngoại vi, đau dây thần kinh tọa, bệnh thần kinh cổ và cánh tay
- Các chứng thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày.
- Bệnh tim mạch có nguồn gốc dinh dưỡng như Beriberi.
- Nhiễm độc thuốc Isoniazid hoặc Cyclosarin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zento B – Forte CPC1
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Zento B – Forte CPC1 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17688-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Địa chỉ: Số 8, Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế Việt Nam
Thành phần của thuốc Zento B – Forte CPC1
- Vitamin B1(Thiamin mononitrat): 125 mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid):125mg
- Vitamin B12 (Gyanocobalamin):125μg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột mỳ, Đường trắng, Gelatin, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Talc, Polyvinyl alcohol, Carmoisin, Ethanol 96%, Nước tinh khiết… vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Zento B – Forte CPC1 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zento B – Forte CPC1 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Hội chứng Wernicke, Kosakoff, viêm da tăng bã nhờn, viêm đa dây thần kinh do rượu, viêm dây thần kinh ngoại vi, đau dây thần kinh tọa, bệnh thần kinh cổ và cánh tay
- Các chứng thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày.
- Bệnh tim mạch có nguồn gốc dinh dưỡng như Beriberi.
- Nhiễm độc thuốc Isoniazid hoặc Cyclosarin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zento B – Forte CPC1
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Uống vào giữa các bữa ăn 1 viên x 1-2 lần/ ngày.
- Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zento B – Forte CPC1
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12 và các thành phần khác của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan); U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển;
- Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Thận trọng khi dùng
- Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg pyridoxin (vitamin B1) mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin (vitamin B1)
Tác dụng phụ của thuốc
- Các phản ứng có hại của thiamin và cobalamin rất hiếm xảy ta khi dùng đường uống, chủ yếu xảy ra khi tiêm, thường theo kiểu dị ứng.
- Dùng pyridoxin với liều 200 mg /ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Hiếm gặp: Buồn nôn và nôn. Ngứa, ban da, mề đay, sốc quá mẫn, phản ứng dạng trứng cá do tác động của vitamin B12
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai khi dùng thuốc với liều cao và dài ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6 ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Các vitamin nhóm B khi dùng liều cao vượt quá nhu cầu sẽ được đào thải ra nước tiểu nên ít gặp quá liều. Các triệu chứng quá liều thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc:
- Triệu chứng: Dùng pyridoxin dài ngày với liều cao trên 200mg/ngày có thể biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng), hoặc có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin (vitamin B,) nếu dùng kéo dài trên 30 ngày.
- Xử trí: Do pyridoxin được đào thải qua thận ở dạng không biến đổi khi vượt quá nhu cầu hàng ngày nên hiện tượng quá liều sẽ có thể tự hồi phục khi ngừng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zento B – Forte CPC1 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zento B – Forte CPC1
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zento B – Forte CPC1
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Zento B – Forte CPC1 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zento B – Forte CPC1
Dược lực học
- Thông tin về dược lực học của thuốc đang được cập nhật.
Dược động học
- Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Tương tác thuốc
- Sự hấp thu của vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm bởi neomycin, aminosalicylic acid, chất đối kháng thụ thể histamine H2, và colchicine. Nồng độ trong huyết thanh có thể bị giảm do sử dụng đồng thời với thuốc ngừa thai. Chloramphenicol dạng thuốc tiêm có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 ở người bệnh thiếu máu
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parlinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200 mg pyridoxin /ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai