Trạch lan hay còn gọi là cỏ ngọt có tác dụng bổ máu và giải ứ trệ, lợi tiểu và giảm phù., Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu trạch lan hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!
1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Trạch lan; Cỏ ngọt; Mần tưới; Lan thảo,…
[elementor-template id="263870"]
Tên khoa học: Lycopus lucidus Turcz. var. Hirtus Regel
Họ: Thuộc họ Cúc – Asteraceae.
Đặc điểm dược liệu
Trạch lan là cây thảo sống nhiều năm, cao 30-100cm. Thân có lông tơ. Các cành non màu tím, có rãnh dọc. Lá mọc đối, hình dải rộng, nhọn dài ở đầu, thon hẹp ngắn ở gốc, dài 5-12cm, rộng 2,5-4,5cm, mép lá có răng đều, nhẵn và có nhiều tuyến trên cả hai mặt, gân lá hình lông chim. Cụm hoa là ngù kép ở ngọn nhiều đầu hoa, trong mỗi đầu có nhiều hoa màu tím nhạt, các cuống hoa bao phủ lông ngắn dày đặc, các lá bắc tròn tù. Quả bế, màu đen đen, có 5 cạnh.
Hoa trạch lan tháng 7-11 quả tháng 9-12.
Bộ phận dùng
Có thể dùng toàn cây để làm thuốc.
Thu hái và chế biến
Thu bắt: Thu hái toàn cây vào mùa hạ trước khi cây ra hoa.
Chế biến: Cắt thành từng đoạn, dùng tươi hoặc phơi khô trong râm để dùng dần.
Phân bố
Cây mọc hoang dại và cũng được trồng ở nhiều nơi để làm rau ăn và làm thuốc.
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Cây trạch lan có chứa thành phần hóa học chủ yếu là tinh dầu, trong tinh dầu có chứa methyl thymol ether neryl aceatate, O-coumaric acid, p-cymene, lindelofine, taraxasteryl palminate,…
Tính vị
Vị cay, hơi đắng, tính ấm và có mùi thơm.
Quy kinh
Quy vào kinh Tỳ và Can.
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
- Thân và lá có tác dụng hỗ trợ điều trị tăng huyết áp.
Theo y học cổ truyền
- Công dụng: Thông kinh, lợi tiểu, phá ứ huyết và hoạt huyết.
- Chủ trị: Mất ngủ, phụ nữ sau sinh ăn uống kém, mệt mỏi, kinh nguyệt không đều, giảm mụn nhọt và xua đuổi muỗi.
- Ngoài ra, tinh dầu từ cây mần tưới còn được dùng để trị bọ và các loài ký sinh trùng ở động vật như chấy rận, rệp, mọt, bọ chét, bọ gà,…
- Một số nơi dùng như một loại gia vị hoặc được dùng sống làm rau thơm.
- Nhân dân Trung Hoa dùng dược liệu làm thuốc điều kinh, hạ sốt, lợi tiểu và bồi bổ dạ dày.
Cách dùng và liều dùng
Trạch lan được dùng ở dạng thuốc sắc và dùng ngoài. Nếu dùng dược liệu tươi, sử dụng từ 12 – 20g/ ngày, dược liệu khô dùng từ 6 – 12g/ ngày.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Bài thuốc điều trị rong kinh
- Chuẩn bị: Mã đề, ké hoa vàng và chỉ thiên mỗi vị 15g, trạch lan 20g.
- Thực hiện: Đem sắc uống đều đặn.
Bài thuốc trị thống kinh (đau bụng kinh) và kinh nguyệt không đều
- Chuẩn bị: Hương phụ, trạch lan, ngải cứu, nhọ nồi và ích mẫu mỗi vị 15g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc uống.
Bài thuốc chữa chứng chậm kinh, máu kinh xấu, thường ra màu nâu đen
- Chuẩn bị: Nghệ xanh, ngưu tất, ích mẫu và hương phụ (tứ chế) mỗi vị 16g, chỉ xác, tô mộc và trạch lan mỗi vị 12g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống.
Bài thuốc trị tỳ vị hư yếu khiến tiêu hóa kém, bụng đầy trướng và đau tức ngực
- Chuẩn bị: Trần bì 6g, lá sen và hậu phác mỗi vị 8g, bán hạ chế, trạch lan, đại phúc bì và hoắc hương mỗi vị 12g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống.
Bài thuốc trị người nóng vào buổi chiều, miệng đắng, đi tiểu vàng, rêu lưỡi nhờn hơi vàng
- Chuẩn bị: Hoàng cầm, hoắc hương và bán hạ chế mỗi vị 12g, ý dĩ nhân, hoạt thạch mỗi vị 16g, hoàng liên 6g, trạch lan, chỉ thực, hậu phác mỗi vị 8g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống.
Bài thuốc chữa mụn nhọt sưng chưa sinh mủ, da sưng tấy, bầm tím do chấn thương
- Chuẩn bị: 1 nắm trạch lan tươi khoảng 50g.
- Thực hiện: Rửa sạch, để ráo và giã nát với 1 ít muối, sau đó đắp lên chỗ sưng đau.
Bài thuốc giải cảm do nắng nóng
- Chuẩn bị: 100g lá trạch lan non.
- Thực hiện: Đem nấu canh ăn trong ngày, nên dùng khi canh còn nóng. Sử dụng liên tục trong vòng 3 ngày.
Bài thuốc giúp kích thích tiêu hóa và giải nhiệt cơ thể
- Chuẩn bị: Trạch lan 20g (hái trước khi cây có hoa, thái nhỏ rồi sấy khô).
- Thực hiện: Sắc với 300ml nước, còn lại 100ml dùng uống hằng ngày.
Bài thuốc trị chứng mất ngủ, mệt mỏi và ăn uống kém ở phụ nữ sau khi sinh
- Chuẩn bị: Rẻ quạt 4g, nhân trần 6g, ngải cứu 10g, vỏ quả bưởi đào khô 4g, mạch môn và trạch lan mỗi vị 20g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang, nên dùng liên tục trong vòng 10 ngày.
Bài thuốc giúp giảm gàu ở da đầu
- Chuẩn bị: Trạch lan 20g, bồ kết 3 – 5 quả và mần tưới tươi 25g.
- Thực hiện: Đun dược liệu rồi lấy nước gội đầu. Nên gội 2 lần/ tuần.
Bài thuốc giúp xua đuỗi muỗi
- Chuẩn bị: Lá trạch lan tươi 20g.
- Thực hiện: Rửa sạch, giã nát và xát trực tiếp lên chân tay để xua đuỗi muỗi. Cách này có hiệu quả trong vòng 2 – 3 giờ. Có thể xát lại nếu cần thiết.
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng trạch lan cần lưu ý:
- Không dùng cho người có thể âm hư và huyết nhiệt
- Người huyết hư nhưng không có ứ trệ không nên dùng.
- Nên dùng bài thuốc từ mần tưới cho người bị chậm kinh. Người có kinh nguyệt đến sớm hơn không nên sử dụng dược liệu này.
5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: