Thuốc Zefdavir 100 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Zefdavir 100
Ngày kê khai: 02/10/2015
Số GPLH/ GPNK: VD-19583-13
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Nồng độ/Hàm lượng: 100mg
Dạng bào chế: Viên bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 30 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
- Zefdavir 100 là thuốc được sử dụng để chống lại hoặc ngăn ngừa virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) hoặc virus viêm gan B nhân lên trong cơ thể người bệnh.
- Thuốc không có tác dụng chữa khỏi hoàn toàn và ngăn ngừa nhiễm HIV/AIDS hoặc lây truyền HIV sang người khác.
Chỉ định:
Thuốc Zefdavir 100 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
– Hỗ trợ điều trị nhiễm HIV bằng cách kết hợp với một số thuốc khác.
– Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) với một hoặc nhiều tình trạng sau:
- Suy giảm miễn dịch.
- Xơ gan còn bù hoặc mất bù.
- Men gan ALT huyết thanh cao hơn 2 lần so với bình thường.
- Bệnh gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết.
- Ghép gan.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Đối với người lớn
- Người nhiễm HIV: dùng 300mg/ ngày hoặc uống 150mg sau mỗi 12 giờ.
- Người mắc viêm gan B mạn tính: Uống 100mg mỗi ngày.
Đối với trẻ em
- Trẻ bị nhiễm HIV dưới 4 tuần: Uống 2mg/kg mỗi 12 giờ
- Trẻ em từ 1 – 3 tháng tuổi bị nhiễm HIV: uống 4mg/kg mỗi 12 giờ.
- Trẻ em từ 3 tháng – 16 tuổi nhiễm HIV: Uống 4mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 8g/kg mỗi ngày, liều dùng tối đa là không quá 300mg/ngày.
- Trẻ bị viêm gan B mãn tính: Bệnh nhân từ 2 tuổi trở nên cho uống 3mg/kg mỗi ngày và không vượt quá mức 100mg/ngày.
Tuy nhiên đây chỉ là liều tham khảo, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Zefdavir 100 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Thời kỳ mang thai: có thể dùng Lamivudine cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudine kết hợp uống (viên Lamivudine và Zidovudine), tránh dùng cho người mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: mặc dù chưa biết Lamivudine có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudine ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa, người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.
Tương tác thuốc
Một số thuốc dễ tương tác với Zefdavir 100 là:
- Abacavir (Ziagen)
- Aspirin Sức mạnh thấp (aspirin)
- Bactrim (sulfamethoxazole / trimethoprim)
- Crestor (rosuvastatin)
- emtricitabine (Emtriva)
- Isentress (raltegravir)
- Kaletra (lopinavir / ritonavir)
- Lyrica (pregabalin)
– Nồng độ Zidovudine trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudine.
– Trimethoprim/Sulfamethoxazole làm tăng sinh khả dụng của Lamivudine (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
– Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudine bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
Lưu ý: đây chưa phải là toàn bộ danh sách những thuốc có tương tác với thuốc Zefdavir 100, cần liệt kê đầy đủ những thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để có sự tư vấn thêm từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, khó chịu, đau, trầm cảm, sốt, rét run, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase, bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp, nhiễm trùng mũi, nhiễm trùng tai, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tăng AST, ALT.
Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ ngay nếu có các vấn đề như:
– Vấn đề về gan: Đau dạ dày bên phải, chán ăn, nước tiểu có màu sẫm, phân màu đất sét, da hoặc mắt vàng.
– Có đề về tuyến tụy: Đau dữ dội ở vùng thượng vị lan xuống lưng, buồn nôn và nôn, tim đập nhanh.
– Có vấn đề đối với hệ thống miễn dịch sau một thời gian sử dụng thuốc:
- Dấu hiệu nhiễm trùng mới: Sốt, đổ mồ hôi đêm, sưng hạch, ho, thở khò khè, lở loét, sụt cân, tiêu chảy.
- Khó nói, khó nuốt, sưng ở cổ (sưng tuyến giáp)
- Có vấn đề trong giữ thăng bằng hoặc chuyển động mắt
Người bệnh cần đi cấp cứu ngay nếu gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Phản ứng dị ứng nguy hiểm: Khó thở, nổi mề đay, sưng ở mặt, môi và họng.
- Nhiễm độc lactic nặng: Đau cơ bất thường, khó thở, đau dạ dày và nôn.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Zefdavir 100. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Zefdavir 100 như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Zefdavir 100 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Zefdavir 100 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Zefdavir 100 có giá được niêm yết là 8.000 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế