Ibudolor 200 là thuốc gì, có công dụng và liều dùng ra sao? Cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin về thuốc Ibudolor 200 từ công dụng cơ bản đến tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Ibudolor 200
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-9025-09
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ibuprofen – 200 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên
Phân loại: KK trong nước
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt NamCông dụng – Chỉ định của thuốc Ibudolor 200
Công dụng
- Thuốc Ibudolor 200 dùng để chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
- Hạ sốt ở trẻ em
Chỉ định
Ibuprofen được dùng để điều trị đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau:
- Thống kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng.
- Rối loạn cơ xương và khớp: viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát thiếu niên, rối loạn quanh khớp như viêm túi thanh mạc và viêm bao hoạt dịch gân, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ, Ibuprofen còn dùng để hạ sốt.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Ibudolor 200
Người lớn
Liều uống thông thường để giảm đau: 1,2 – 1,8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ tuy liều duy trì 0,6 – 1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương – khớp.
Liều khuyến cáo giảm sốt là 200 – 400 mg, cách nhau 4 – 6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2 g/ngày.
Trẻ em
Liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt: 20 – 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg và một số nhà sản xuất gợi ý liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.
Ðối với sốt, 5 – 10 mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) và đối với đau, 10 mg/kg; liều có thể cho cách nhau 6 – 8 giờ/lần, liều tối đa hàng ngày 40 mg/kg.
Xử lý khi dùng quá liều
Phần lớn những bệnh nhân uống NSAIDs với lượng đáng kể về mặt lâm sàng sẽ không phát triển hơn những triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau thượng vị hay hiếm gặp như tiêu chảy. Ù tai, đau đầu và xuất huyết dạ dày-ruột cũng có khả năng xảy ra.
Trong những trường hợp ngộ độc nặng hơn, biểu hiện độc tính được quan sát thấy trên thần trung ương chóng mặt, đau đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ, đôi khi xảy ra kích thích và mất phương hướng hay hôn mê.
Bệnh nhân thỉnh thoảng cũng bị co giật. Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, hạ huyết áp, tăng kali huyết và nhiễm acid chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế) có thể bị kéo dài, có thể do can thiệp vào các hoạt động của các yếu tố đông máu trong tuần hoàn.
Suy thận cấp và tổn thương gan cũng có thể xảy ra. Cơn hen suyễn nặng có khả năng xuất hiện ở bệnh nhân hen suyễn.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Xử lý khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định thuốc Ibudolor 200
Thuốc Ibudolor 200 chống chỉ định đối với những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với ibuprofen.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng khi sử dụng Ibudolor 200
Thận trọng khi dùng các thuốc kháng viêm không steroid đối với người cao tuổi và người bệnh rối loạn xuất huyết, tăng huyết áp và suy chức năng tim, gan, thận.
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Nhìn chung, trong khi có thai và cho con bú, nên luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Chỉ dùng đối với những trường hợp đã được bác sĩ đánh giá là tuyệt đối cần thiết, sau khi cân nhắc cẩn thận tỷ lệ giữa lợi ích và nguy cơ.
Không có số liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với người đang vận hành máy và lái xe.
Tác dụng phụ khi sử dụng Ibudolor 200
- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động.
- Nổi mẩn, phát ban, ngứa sẩn, phù.
- Có khả năng xuất hiện cơn hen, đặc biệt trên bệnh nhân dị ứng với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Hiếm gặp: nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác.
- Cá biệt có tác dụng phụ trên gan, thận và huyết học.
- 5 – 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.
Thường gặp:
- Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn,
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn,
- Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp:
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Thỉnh lực giảm.
- Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc,
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não võ khuẩn, nhin mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc,
- Máu: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu
- Gan: Rối loạn co bóp túi mặt, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện những phản ứng bất thường, những phản ứng có khả năng làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc. Bên cạnh đó bạn cần nhanh chóng đến bệnh viện và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa về tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại. Khi đó các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra và đề ra những phương pháp xử lý phù hợp tránh gây nguy hiểm.
Tương tác thuốc Ibudolor 200
Aspirin: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
Thuốc điều chỉnh lipid: Suy thận cấp do lý giải cờ vẫn ở bệnh nhân được cho là do tương tác giữa ciprofibrat và ibuprofen. Ibuprofen được cho là đẩy ciprofibrat ra khỏi các vị trí gắn kết với protein.
Thuốc giãn cơ: Độc tính của baclofen có thể tăng sau khi dùng Ibuprofen. Suy thận cấp do ibuprofen làm giảm bài tiết baclofen.
Lithi: Ibuprofen làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh khoảng 12-67% và làm giảm độ thanh thải của lithi ở thận.
Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Có một số bằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, bao gồm ibuprofen, có thể làm giảm đáp ứng lên huyết áp của các thuốc ức chế men (như captopril, enalapril).
Các thuốc chống đông máu: Chảy máu có thể xảy ra khi dùng đồng thời ibuprofen và các thuốc chống đông máu dẫn xuất Coumarin.
Các thuốc kháng sinh nhóm quinolon: Dùng chung ibuprofen và các thuốc kháng sinh nhóm quinolon có thể làm tăng nguy cơ tiến triển co giật.
Các thuốc NSAID khác: Dùng chung ibuprofen và các salicylat, phenylbutazon, indomethacin, hay các NSAID khác có khả năng gây tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của các thuốc này.
Rượu: Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa ở những bệnh nhân uống thường xuyên từ 3 ly rượu trở lên mỗi ngày.
Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat, của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài Xuất natri niệu
Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Bảo quản thuốc Ibudolor 200
Thuốc Ibudolor 200 nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Sản phẩm nên được đặt ở nơi tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Thuốc Ibudolor 200 hiện đang được bán ở các hiệu thuốc được cấp phép trên toàn quốc.
Giá bán
Theo như giá được trang Cổng công khai y tế đăng tải, mỗi viên thuốc Ibudolor 200 có giá là 230 VND. Tuy nhiên, giá này có thể bị chênh lệch khi mua ở những địa điểm và thời điểm khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế