Vinrovit là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-15859-11
Ngày kê khai: 13/11/2018
Đơn vị kê khai: Sở Y tế Vĩnh Phúc
Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Vitamin B1 125mg, Vitamin B6 125mg, Vitamin B12 50mcg
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công dụng – Chỉ định
Công dụng
- Sử dụng Vinrovit giúp cung cấp đầy đủ hàm lượng cần thiết vitamin B cho cơ thể, nâng cao sức khỏe và cải thiện hệ miễn dịch, làm giảm nguy cơ mắc phải một số bệnh do thiếu hụt vitamin B như thiếu máu, bệnh tim mạch, hội chứng beriberi.
Chỉ định
- Thuốc Vinrovit được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh do thiếu hụt vitamin B1, B6 và vitamin B12.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc Vinrovit:
- Thuốc Vinrovit được bào chế dạng viên nang mềm, chỉ định sử dụng đường uống cho sinh khả dụng cao nhất. Sử dụng thuốc nguyên viên, không nhai vỡ viên thuốc khi uống.
- Để các loại vitamin được hấp thu một cách tối ưu, sử dụng thuốc sau khi ăn cùng với một cốc nước đun sôi để nguội. Hạn chế uống thuốc cùng các loại nước khác như nước hoa quả, nước có gas, sữa vì có thể gây ra các tương tác thuốc- thức ăn bất lợi. Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình điều trị để đạt được hiệu quả tối ưu.
Liều dùng thuốc Vinrovit:
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên thiếu hụt vitamin mức độ nhẹ- trung bình: Mỗi ngày sử dụng từ 1 cho đến 2 viên sau bữa ăn. Thời gian điều trị kéo dài tối đa 4 tuần.
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên thiếu hụt vitamin mạn tính: Mỗi ngày sử dụng từ 1 viên sau bữa ăn. Thời gian điều trị kéo dài từ 4 tuần trở lên.
- Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến khích sử dụng cho nhóm đối tượng này do dạng bào chế không phù hợp.
- Liều dùng cho người cao tuổi: Sử dụng liều tương đương với người lớn.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận: Hiệu chỉnh liều phù hợp theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Một số trường hợp chống chỉ định sử dụng Vinrovit:
- Chống chỉ định sử dụng Vinrovit cho người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng Vinrovit cho bệnh nhân bị u ác tính. Hoạt chất vitamin B12 có khả năng thúc đẩy quá trình phát triển của các mô tế bào và khiến khối u tăng kích thước và tiến triển xấu.
- Không sử dụng Vinrovit cho bệnh nhân suy giảm thị lực do hút thuốc lá, bệnh nhân mắc hội chứng Leber’s.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng Vinrovit đã được ghi nhận bao gồm:
- Tác dụng không mong muốn toàn thân: tăng tiết mồ hôi, shock quá mẫn, co thắt phế quản.
- Tác dụng không mong muốn trên da: hồng ban đa dạng, ngứa, mề đay.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ tuần hoàn: tăng huyết áp cấp tính.
- Tác dụng không mong muốn hệ hô hấp: khó thở.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh: nhức đầu, gây buồn ngủ, tinh thần không tỉnh táo, hoa mắt.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa: gây rối loạn tiêu hóa, xuất hiện một số triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Một số tác dụng không mong muốn khác như nhiễm acid, giảm nồng độ acid folic, tăng men gan, viêm dây thần kinh ngoại vi, tê bì tay chân, loạn nhịp tim thứ phát.
- Các triệu chứng liệt kê trên thường hiếm xuất hiện hoặc xuất hiện ở mức độ nhẹ, biến mất sau khi ngưng sử dụng thuốc mà không cần điều trị bằng thuốc. Tại một số ít bệnh nhân, các tác dụng phụ tiến triển nghiêm trọng, gây ảnh hưởng tới sức khỏe, hoặc xuất hiện các biểu hiện bất thường thì nên thông báo sớm với bác sĩ điều trị để được can thiệp kịp thời.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời thuốc Vinrovit với các chế phẩm thuốc khác có thể gây ra tương tác thuốc bất lợi, làm giảm hiệu quả của Vinrovit hoặc của thuốc sử dụng cùng, cũng có thể làm tăng độc tính của hoạt chất trên cơ thể người dùng. Một số tương tác thuốc đã được ghi nhận bao gồm:
- Nhóm thuốc lợi tiểu quai: Furosemide
- Thuốc chẹn thần kinh cơ
- Thuốc điều trị Parkinson: Levodopa
- Thuốc kháng thụ thể histamin H2
- Thuốc điều trị Gout: Colchicine
- Thuốc kháng sinh: Neomycin
- Acid aminosalicylic
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Không để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được bỏ đúng nơi quy định và tránh xa tầm tay trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Vinrovit ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Vinrovit có giá được niêm yết là 1.400VND/Viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Vinrovit với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank