Kodemin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Kodemin
Ngày kê khai: 14/06/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-22265-15
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược-VTYT Hải Dương
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Codein phosphat 10mg; Guaifenesin 100mg
Dạng Bào Chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Codein có khung morphinan, thuộc nhóm thuốc giảm đau và giảm ho. Thuốc có thể sử dụng giảm đau nhẹ và vừa.
Codein tác động trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não qua thụ thể opiod, đồng thời làm giảm tiết dịch đường hô hấp: khô dịch đường hô hấp, tăng độ quánh dịch tiết phế quản, từ đó giảm ho.
Tuy nhiên, codein chỉ giảm được ho nhẹ và trung bình. Do đó, codein thường được dùng cho những bệnh nhân ho khan mất ngủ. Ngoài ra, codein làm giảm nhu động ruột nên có thể sử dụng để cầm ỉa chảy cho các bệnh nhân thần kinh đái tháo đường.
Guanifenesin thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp, do đó có tác dụng long đờm. Ngoài ra, thuốc còn làm trơn đường hô hấp bị kích thích
Vì vậy, guaifenesin phối hợp với codein có tác dụng chính là giảm ho, long đờm.
Chỉ định
Thuốc Kodemin được chỉ định sử dụng để làm giảm triệu chứng ho do cảm lạnh hoặc do nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho khan, long đờm.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm, dùng đường uống. Kodemin không được sử dụng quá 7 ngày.
Liều lượng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
- Trẻ em 1-5 tuổi: Ngày uống 1 viên.
- Trẻ em 5- 12 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Chống chỉ định
Thuốc Kodemin chống chỉ định sử dụng đối với những trường hợp sau:
- Đối tượng quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc siêu nhanh qua eyme CYP2D6.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Kodemin
- Uống thuốc theo đúng liều khuyến cáo. Nên tối thiểu hóa lượng Codein và thời gian dùng mở mức thấp nhất có thể mà đạt được kết quả mong muốn.
- Trẻ em có bất thường về hô hấp không nên sử dụng codein.
- Chú ý khi dùng cho đối với người lớn phì đại tuyến thượng thận tuyến tiền liệt, hoặc rối loạn chức năng tuyến giáp.
- Không được dùng liên tục quá 7 ngày.
- Thuốc Chuyển hóa qua CYP2D6.
- Lái xe và vận hành máy móc: không nên sử dụng do thuốc có thể gây buồn ngủ.
Enzym CYP2D6 có trong gan có tác dụng xúc tác cho quá trình biến đổi Codein thành chất có hoạt tính morphine. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, kết quả điều trị của người bệnh không có tiến triển tốt. Tuy nhiên, nếu enzym chuyển hóa siêu nhanh mạnh có ở trong gen của bệnh nhân thì sẽ tăng nồng độ cũng như tăng hiệu suất xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều bình thường.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Kodemin có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Thường hay gặp: khát, cảm giác bất bình thường, đau đầu, nôn, chóng mặt, tiểu ít, buồn nôn, táo bón, mạch chậm, mạch nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp thế đứng, yếu mệt.
- Ít khi gặp: nổi mẩn ngứa, lo lắng, giảm hô hấp, an dịu, co thắt ống mật, đau dạ dày.
- Hiếm gặp: mất cân bằng, mất định hướng, đỏ mặt, động kinh, toát mồ hôi, giảm tuần hoàn, ảo giác, rối loạn thị giác, nguy hiểm là nghiện thuốc khi dùng theo thời gian kéo dài, liều cao.
- Suy nhu động ruột dẫn tới táo bón nên cần dùng thêm thuốc nhuận tràng như Bisacodyl hoặc Natri picosulphat.
Thông báo ngay cho bác sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Khi dùng phối hợp có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc chủ vận opiate, thuốc mê; thuốc giảm đau, an thần và thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế monoamin oxidase, cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối họp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Bảo quản thuốc
- Để thuốc Kodemin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 độ C.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng. Thông tin hạn dùng được trình bày cụ thể trên nhãn mác bao bì của sản phẩm.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Kodemin có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Kodemin là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê tư bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Kodemin được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.200 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Kodemin với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế