Mediclophencid-H là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Mediclophencid-H
Ngày kê khai: 30/07/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30759-18
Đơn vị kê khai: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mỗi 4 gam thuốc mỡ chứa:
- Hydrocortison acetat 30mg
- Cloramphenicol 40mg
Dạng Bào Chế: Thuốc mỡ tra mắt
Quy cách đóng gói: Tuýp 4 gam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l
Số 8, Nguyễn Trường Tộ, phường Phước Vĩnh, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Mediclophencid-H được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị các trường hợp viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm mí mắt hoặc mống mắt, chấn thương mắt do bỏng.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc dùng bôi lên vùng mắt bị tổn thương.
- Không nên dùng kéo dài. (Thời gian điều trị trung bình kéo dài 7 ngày).
- Trước khi bôi thuốc, cần rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng diệt khuẩn.
Liều lượng
- Bôi thuốc 3 – 4 lần/ngày.
- Không dùng trong thời gian dài (trung bình thường dùng trong 7 ngày).
- Có thể thay đổi liều tùy vào tình trạng bệnh và sự đáp ứng của từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
Thuốc Mediclophencid-H chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng sau:
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân viêm giác mạc có mủ, viêm giác mạc đuôi gai, zona giác mạc.
- Người bị viêm mống mắt có mủ.
- Đau mắt hột.
- Người mắc suy tủy.
- Trẻ sơ sinh.
Thận trọng khi sử dụng thuốc MediClophencid-H
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống p hải.
- Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
Tác dụng phụ
Sử dụng Mediclophencid-H có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Rối loạn nước và chất điện giải: Ứ natri.
- Suy tim sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm.
- Cao huyết áp.
- Ứ nước.
- Mất kali.
- Kiềm máu hạ kali.
- Hệ cơ xương:
- Bệnh cơ do sử dụng corticoid.
- Yếu cơ.
- Loãng xương.
- Gãy xương bệnh lý.
- Gãy cột sống có chèn ép tủy.
- Hoại tử vô khuẩn.
- Hệ tiêu hóa:
- Loét dạ dày với khả năng thủng và xuất huyết.
- Xuất huyết dạ dày.
- Viêm tụy.
- Viêm thực quản.
- Thủng ruột.
- Da:
- Chậm lành vết thương.
- Mảng bầm và đốm xuất huyết.
- Da dòn mỏng manh.
- Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm tính do dị hóa protein.
- Thần kinh:
- Tăng áp lực nội sọ.
- Giả u não.
- Rối loạn tâm thần.
- Ðộng kinh.
- Nội tiết:
- Rối loạn kinh nguyệt.
- Phát triển tình trạng bệnh trạng Cushing.
- Suy giảm trục tuyến yên thượng thận.
- Giảm dung nạp carbohydrate.
- Biểu hiện bệnh của tiểu đường tiềm ẩn.
- Gia tăng nhu cầu insulin hay các thuốc hạ đường huyết uống trong tiểu đường.
- Chậm phát triển ở trẻ em.
- Mắt:
- Ðục thủy tinh thể dưới bao sau.
- Tăng áp lực nội nhãn.
- Lồi mắt.
- Hệ miễn dịch:
- Che giấu dấu hiệu nhiễm trùng.
- Kích hoạt các nhiễm trùng tiềm ẩn.
- Nhiễm trùng cơ hội.
- Phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ.
- Có thể làm suy giảm các phản ứng da.
- Các phản ứng phụ sau có liên quan đến trị liệu corticoid: phản ứng dạng phản vệ (như co thắt phế quản, phù thanh quản, nổi mề đay).
Tương tác thuốc
- Tương tác của chloramphenicol: Hoạt chất chloramphenicol có tương tác với các thuốc tác động trên hệ tạo máu, các thuốc kháng sinh diệt khuẩn khác,sulphonylurea, coumarin, methotrexate khi sử dụng đồng thời.
- Tương tác của hydrocortison: chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ về tương tác giữa hydrocortison và các hoạt chất khác khi sử dụng đồng thời.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Mediclophencid-H trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Mediclophencid-H có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Mediclophencid-H là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Mediclophencid-H được kê khai với giá niêm yết cho mỗi tuýp thuốc mỡ tra mắt 4g là 11.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Mediclophencid-H với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế