pms-Atorvastatin 10mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc pms-Atorvastatin 10mg
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-7531-09
Nồng độ/Hàm lượng: Atorvastatin – 10mg
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp/3 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Imexpharm
Công dụng – chỉ định
Thuốc pms-Atorvastatin 10mg có các công dụng và được chỉ định điều trị các trường hợp sau:
- Tăng cholesterol máu: Atorvastatin được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol tiên phát (tuýp IIa và IIb) triglycerid giảm ít.
- Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành: ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành.
- Xơ vữa động mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện về mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc pms-Atorvastatin 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được dùng theo đường uống.
Liều lượng
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: liều khởi đầu được khuyến cáo là 10-20mg, 1lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg, 1lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10-80mg một lần mỗi ngày.
Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuần và để điều chỉnh liều cho thích hợp.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
Liều dùng ở người suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Chống chỉ định
Thuốc pms-Atorvastatin 10mg chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Bệnh gan tiến triển, tăng men gan không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không sử dụng đồng thời atorvastatin với tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Thận trọng khi sử dụng pms-Atorvastatin 10mg
Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc pms-Atorvastatin 10mg có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Thường gặp: tiêu chảy táo bón đầy hơi đau bụng buồn nôn gặp ở khoảng 5% bệnh nhân; đau đầu chóng mặt nhìn mờ mất ngủ suy nhược; đau cơ đau khớp; các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp: bệnh cơ ( kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng CPK huyết tương), ban da viêm mũi viêm xoang viêm họng ho
Hiếm gặp: viêm cơ tiêu cơ vân dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Ngoài ra, có ghi nhận về một số tác dụng không mong muốn khác như:
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn)
- Tăng đường huyết
- Tăng HbA1c.
Tương tác thuốc
Thuốc pms-Atorvastatin 10mg có tương tác với các thuốc như: cyclosporin erythromycin gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, itraconazol, ketoconazol Colchicin hoặc niacin (ở liều hạ lipid, > 1g) dùng đồng thời với atorvastatin sẽ tăng nguy cơ tổn thương cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân.
Khi dùng phối hợp pms-Atorvastatin 10mg với các thuốc ức chế protease của HIV và HCV, sự tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong, cần chú ý liều dùng như sau:
- Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
- Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc phải cách xa nhau.
- Dùng đồng thời atorvastatin với digoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Uống đồng thời atorvastatin với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol làm tăng AUC của norethindrone và ethinyl estradiol gần 20%.
Việc dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP 3A4 có thể làm tăng nồng độ cùa atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và teo cơ. Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20mg/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể chọn lựa thuốc statin khác (như pravastatin).
Bảo quản thuốc
Thuốc pms-Atorvastatin 10mg cần được bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc, để ở trong túi/hộp kín trong khoảng nhiệt độ 15-30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc pms-Atorvastatin 10mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc pms-Atorvastatin 10mg là thuốc bán theo đơn. Bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc pms-Atorvastatin 10mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 2.310 VND.
Giá thuốc pms-Atorvastatin 10mg tại mỗi địa điểm và thời điểm mua thuốc khác nhau có thể dao động không thống nhất. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn mua được thuốc pms-Atorvastatin 10mg với giá rẻ hơn giá đã được niêm yết, vui lòng kiểm tra lại thông tin trên bao bì để tránh mua nhầm thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế