Thuốc Zokora là gì?
Thuốc Zokora là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zokora
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 4 vỉ x 7 viên
Phân loại thuốc Zokora
Thuốc Zokora là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-11992-10
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Zokora
- Spiramycin:1.5 MIU
- Metronidazol: 250mg
- Tá dược: cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu quinolin, màuponceau 4R vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Zokora trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zokora là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zokora
Cách dùng thuốc Zokora
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zokora
- Người lớn: 1 viên x 2 – 3 lần/ ngày, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị tấn công) liều có thể tới 4 viên/ ngày.
- Trẻ em 10- 15 tuổi:1/2 viên x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 6-10 tuổi: 1/2 viên x 2 lần/ ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zokora
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với imidazol hoặc spiramycin.
- Trẻ dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp)
Thận trọng khi dùng
- Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và/ hoặc dài ngày. Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc mức độ nhiễm trùng.
- Ngưng điều trị khi mắt điều hòa, chóng mặt và lẫn tâm thần.
- Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển
- Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
Tác dụng phụ của thuốc Zokora
- Rối loạn tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy,
- Phản ứng dị ứng: nổi mày đay,
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc
- Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mắt phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động.
- Nước tiểu có màu nâu đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra từ sự chuyển hóa thuốc,
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Ở động vật, metronidazol không gây quái thai và không độc với phôi thai.
- Ở người, tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ vì thuốc qua được nhau thai,
Thời kì cho con bú:
- Vì metronidazol và spiramycin qua được sữa mẹ, nên tránh sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa từng có nghiên cứu đầy đủ vẻ tác dụng này, Do đó cần phải thận trọng, Khi lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo nào về sử dụng quá liều trên lâm sàng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zokora
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zokora đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zokora
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zokora
Nơi bán thuốc Zokora
Nên tìm mua Zokora Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zokora
Dược lực học
- Zokora là thuốc phối hợp spiramycin – kháng sinh họ macrolid và metronidazol – kháng sinh họ 5 nitroimidazol, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
- Vi khuẩn thường nhạy cảm: liên cầu khuẩn không phải D, phế cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
- Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: tụ cầu khuẩn, lậu cầu khuẩn, liên cầu khuẩn D, Haemophilus influenzae.
- Vi khuẩn đề kháng (MIC > 8 mg/ ml): trực khuẩn hiếu khí Gram (-).
Dược động học
- Spiramycin hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Chuyển hóa ở gan cho ra chất chuyển hóa chưa biết rõ về cấu trúc hóa học nhưng có hoạt tính. Macrolid xuyên vào và tập trung trong thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang).
- Ở người, đạt nồng độ cao trong thực bào. Đặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolid đối với các vi khuẩn nội bào. Thải trừ qua nước tiểu và mật, tại đó nồng độ đạt 15 – 40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh.
- Thời gian bán hủy huyết tương khoảng 8 giờ. Spiramycin đi qua sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Liên quan đến spiramycin:
- Thận trọng khi phối hợp với levodopa.
Liên quan đến metronidazol:
- Disulfiram: có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
- Các thuốc chống đông máu dùng đường uống (như Warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm sự dị hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin. Điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazol đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị
- Vecuronium (dẫn chất curare không khử cực): metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium.