Có bao nhiêu loại THUỐC TRẦM CẢM đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc trầm cảm nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Ngoài là thuốc trầm cảm, các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc trầm cảm ngay trong nội dung bên dưới đây.
Thuốc trầm cảm là thuốc dùng để điều trị rối loạn trầm cảm chính, một số rối loạn lo âu, một số tình trạng đau mãn tính và để giúp kiểm soát một số chứng nghiện.
Có khoảng 30 loại thuốc chống trầm cảm, phần lớn nằm vào một trong bốn loại sau:
- Tricyclics (thuốc chống trầm cảm ba vòng)
- MAOIs (thuốc ức chế enzyme Monoamine oxidase)
- SSRIs (thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc trên Serotonin)
- SNRIs (thuốc ức chế tái hấp thu trên Serotonin và Noradrenaline)
Danh sách các loại thuốc trầm cảm được tin dùng nhất hiện nay
Hiện nay có rất nhiều loại THUỐC TRẦM CẢM khác nhau trên thị trường. Tuy nhiên, đâu là loại thuốc tốt nhất? Đâu là loại thuốc hiệu quả nhất? Và đâu là loại thuốc bạn đang cần nhất? Sau đây là một số gợi ý tham khảo.
1. Thuốc trầm cảm 3 vòng Amitriptylin 10 mg
Thuốc Amitriptylin 10 mg là thuốc ETC được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc có tác dụng điều trị triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân, đặc biệt người bị trầm cảm nội sinh.
Thành phần
- Thành phần chính của thuốc Amitriptylin 10mg là Amitriptylin HCl – 10 mg .
- Ngoài ra, còn có các tá dược khác như: Lactose, Tinh bột sắn, Povidon K30, Eragel, Magnesil Stearat, Aerosil, Hydroxypropyl Methylcellulose, Titan Dioxyd, Polyethylen Glycol 6000, Màu Sunset Yellow Lake cho vừa đủ 1 viên.
Công dụng thuốc trầm cảm 3 vòng Amitriptylin 10 mg có tốt không?
Thuốc Amitriptylin 10 mg dùng để điều trị chứng trầm cảm ở bệnh nhân, đặc biệt người trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Bên cạnh đó, Amitriptylin còn điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp.
Cách dùng Amitriptylin 10 mg như thế nào để được hiệu quả tốt?
Bệnh nhân uống thuốc trực tiếp. Thuốc Amitriptylin 10 mg được dùng để điều trị các bệnh nhân trầm cảm. Đối với trẻ em, không nên sử dụng thuốc dưới 12 tuổi. Bên cạnh đó, thuốc còn điều trị chứng đái dầm ban đêm ở trẻ em từ 6 tuổi. Tuy nhiên, mỗi độ tuổi sẽ có liều lượng sử dụng khác nhau. Mặc dù thuốc Amitriptylin 10 mg là thuốc kê đơn ETC, nhưng bệnh nhân có thể dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng. Tuy nhiên, bệnh nhân nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ.
Amitriptylin 10 mg có phải là thuốc trầm cảm an toàn không?
Chống chỉ định: Amitriptylin 10 mg được khuyến cáo không dùng cho các đối tượng cụ thể như sau:
- Người bệnh mẫn cảm với Amitriptylin.
- Không được dùng đồng thời với các chất ức chế Monoamin Oxydase.
- Người bệnh đang trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
Tác dụng phụ: Bệnh nhân sử dụng thuốc Amitriptylin 10 mg có thể có một số tác dụng phụ như sau. Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng Cholihergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều.
2. Thuốc trầm cảm Magrilan 20 mg
Thuốc Magrilan 20 mg thuộc nhóm ETC được sản xuất bởi Medochemie Ltd. – Nhà máy AZ. Thuốc có tác dụng điều trị trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, chứng ăn vô độ, hội chứng hoảng sợ.
Thành phần
- Mỗi viên nang cứng thuốc chống trầm cảm chứa Fluoxetine 20 mg.
- Tá dược: Lactose Monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Magnesi Stearat.
Công dụng thuốc trầm cảm Magrilan 20 mg có tốt không?
Fluoxetine được chỉ định trong điều trị:
- Chứng trầm cảm
- Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh
- Chứng ăn vô độ (hành vi ăn uống không kiểm soát)
- Hội chứng hoảng sợ
Cách dùng Magrilan 20 mg như thế nào để được hiệu quả tốt?
Thuốc được dùng bằng đường uống. Người cần điều trị, có sự hướng dẫn và kê đơn của bác sĩ. Liều dùng khuyến nghị của thuốc được trình bày như sau:
- Điều trị trầm cảm: Liều bắt đầu thường dùng là 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sang. Một số người bệnh có thể dùng liều thấp hơn (nghĩa là 5mg/ngày hoặc 20 mg cách 2 hoặc 3 ngày/1 lần). Liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng lâm sang của mỗi người. Thông thường sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường xuyên.
- Điều trị hội chứng xung lực cưỡng bức ám ảnh: Liều bắt đầu 20 mg/ngày như trên. Phải mất vài tuần mới đạt được đáp ứng đầy đủ điều trị. Liều trên 20 mg phải chia làm 2 lần, sáng và chiều. Một số trường hợp có thể phải cần liều cao tới 80 mg/ngày, nhưng điều quan trọng là phải biết rằng bao giờ cũng phải cần vài tuần (4 – 6 tuần) để đạt được kết quả về điều trị với 1 liều đã cho.
- Với người cao tuổi và người suy gan, cần giảm liều ban đầu và giảm tốc độ tăng liều.
- Có nguy cơ tích lũy Fluoxetine và chất chuyển hóa ở người bệnh giảm chức năng thận, do vậy, cần cân nhắc điều chỉnh liều cho người bệnh suy thận.
- Người cao tuổi thường bắt đầu 10 mg (base) mỗi ngày và không được vượt quá 60 mg (base) 1 ngày.
Magrilan 20 mg có phải là thuốc trầm cảm an toàn không?
Chống chỉ định: Thuốc Magrilan 20 mg chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Quá mẫn với fluoxetin.
- Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10ml/phút).
- Người bệnh đang dùng các thuốc ức chê MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 5 tuần).
- Người có tiển sử động kinh.
Tác dụng phụ: Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thể bị tăng lên. Phản ứng buồn nôn lúc đầu và phụ thuộc vào liều cũng có thể xảy ra tới 10%. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
- TKTW: Liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn.
- Da: Phát ban da, ngứa.
- Thần kinh: Run.
- Tâm thần: Tình trạng buồn nôn, mất ngủ, lo sợ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
- Da: Mày đay.
- Hô hấp: Co thắt phế quản/phản ứng giống hen.
- Tiêt niệu: Bí tiểu tiện.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Ngất, bệnh huyết thanh.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch.
- TKTW: Phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin.
- Da: Dát sần, chứng mụn phù, phát ban da, luput ban đỏ.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
- Hô hấp: Xơ hóa phổi, phù thanh quản.
- Chuyển hóa: Giảm natri huyết.
3. Viên uống chống trầm cảm Movasile 30 mg
Thuốc Movasile 30 mg là thuốc ETC có tác dụng điều trị giai đoạn trầm cảm chủ yếu.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Hoạt chất của thuốc chống trầm cảm: Mirtazapine 30,0 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Hydropropyl Cellulose, Silic Oxide keo, Magnesi Stearate, Hydroxypropylmethyl Cellulose, Polyethylene Glycol 400, Titan Dioxide, Oxyd sắt vàng, Oxyd sắt đỏ.
Công dụng viên uống chống trầm cảm Movasile 30 mg có tốt không?
Thuốc Movasile 30 mg có tác dụng điều trị giai đoạn trầm cảm chủ yếu.
Cách dùng Movasile 30 mg như thế nào để được hiệu quả tốt?
Thuốc Movasile 30 mg được sử dụng qua đường uống. Thời gian bán thải của Mirtazapine dài nên Movasile thích hợp dung 1 lần mỗi ngày, tốt nhất là trước khi đi ngủ. Cũng có thể chia thành 2 liều bằng nhau (một lần buổi sáng và một lần buổi tối)
- Người lớn: Bắt đâu điều trị với liều 15mg mỗi ngày. Nói chung, cần tăng liều đến khi triệu chứng được cải thiện trong thấy. Liều hàng ngày có hiệu quả thường từ 15 đến 45 mg.
- Người già: Liều khuyên dùng cũng giống như với người lớn. Ở những bệnh nhân cao tuổi, khi tăng liểu cần theo đối cực kỳ thận trọng để thu được đáp ứng thích hợp và an toàn.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên dùng Mirtazapine cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân suy gan, thận: Trên những đối tượng bệnh nhân này, độ thanh thải của Mirtazapine có thể giảm (dưới 40 mg/ phút), nên cần cân nhắc việc kê đơn Mirtazapine trên những đối tượng bệnh nhân này.
Movasile 30 mg có phải là thuốc trầm cảm an toàn không?
Chống chỉ định: Movasile 30 mg chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú. Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Không dùng đồng thời Mirtazapine với thuốc IMAO.
Tác dụng phụ: Người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Thông báo cho bác sĩ khi gặp phải tác dụng phụ.
Thường gặp:
- Chuyển hóa: Tăng sự thèm ăn, tăng cân
- Thần kinh: lơ mơ, chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, rùng mình
- Tiêu hóa: khô miệng, nôn, buồn nôn, ia chẩy,phù toàn thân hay tại chỗ, buồn nôn.
- Da, mô: ngoại ban
- Cơ xương khớp: viêm đau cơ khớp, đau lưng
- Huyết áp: hạ huyết áp tư thế
- Tâm lý: thất thường, giận dữ, mất ngủ, ảo giác, bền chồn, lo âu.
Hiếm gặp:
- Hệ bạch huyết: giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sẵn, giảm tiểu cầu; tăng bạch cầu ưa eosin
- Tâm lý: ác mộng, cảm giác khác thường, tăng suy nghĩ và hành vi tự tử.
- Tiêu hóa: phù nể;
- Chuyển hóa: rối loạn điện giải, gan: tăng hoạt động các transaminase trong huyết thanh.
Kết luận
Các loại THUỐC TRẦM CẢM phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một sản phẩm phù hợp khi gặp vấn đề về trầm cảm từ bài viết trên.
Xem thêm:
Các loại thuốc trầm cảm khác: