Voxin thuộc nhóm thuốc bán theo đơn (Mua khi có đơn của bác sĩ). Bạn muốn tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào cho hiệu quả? Giá bán là bao nhiêu? Đặc biệt là thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ cần chú ý nào? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 01/07/2019
- Số GPLH/ GPNK: VN-20983-18
- Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần dược – Thiết bị y tế Đà Nẵng
- NĐ/HL: 1g
- Dạng bào chế: Bột đông khô để pha dung dịch truyền
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần: Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydrochlorid) 1g
Công dụng – Chỉ định
Voxin sử dụng cho các bệnh nhân gặp phải tình trạng:
- Nhiễm tụ cầu: Trong nhiễm khuẩn nặng và đe dọa tính mạng, gồm đã đề kháng Methicillin.
- Viêm nội tâm mạc nhiễm tụ cầu do S. bovis, Enterococci, S viridans.
- Viêm nội mạc nhiễm trùng trên van nhân tạo do Diphtheroids, S.epidermidis kết hợp với Rifampicin hoặc một số Aminoglycosid hoặc cả hai.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở đối tượng mẫn cảm với Penicillin, bị bệnh tim bẩm sinh, bệnh van tim hoặc bệnh thấp khớp.
- Nhiễm khuẩn khác, bao gồm nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tủy xương, nhiễm khuẩn da và mô mềm, Hỗ trợ phẫu thuật khi nhiễm khuẩn khu trú hoặc có mủ.
- Viêm khớp, viêm phổi, viêm phổi sinh mủ, viêm mủ màng phổi, viêm phúc mạc, viêm màng não.
Chống chỉ định
Voxin chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với vancomycin hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
Liều lượng và Cách dùng
Liều lượng:
- Các phản ứng bất lợi có thể xuất hiện trong quá trình truyền dịch bao gồm cả nồng độ tiêm truyền và tốc độ tiêm truyền vancomycin.
- Khuyến cáo sử dụng nồng độ không vượt quá 5mg/ml và tốc độ không quá 10mg/phút ở người lớn.
Đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường
- Người lớn: Liều tiêm tĩnh mạch hằng ngày thường là 2g, chia làm các liều nhỏ tương ứng 500mg, mỗi liều cách nhau 6 giờ hoặc các liều tương đương 1g cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em: Liều vancomycin tiêm tĩnh mạch thường là 10mg/kg mỗi liều sau mỗi 6 giờ. Mỗi liều nên được dùng trong khoảng thời gian ít nhất là 60 phút.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi: Sử dụng tổng liều tiêm tĩnh mạch thấp hơn. Ở trẻ sơ sinh, liều khởi đầu là 15mg/kg, sau đó là 10mg/kg mỗi 12 giờ cho trẻ sơ sinh trong tuần đầu tiên kể từ ngày sinh và cứ sau 8 giờ cho đến 1 tháng tuổi.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận và bệnh nhân cao tuổi
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận.
- Với trẻ sinh non và người cao tuổi, nên giảm liều vì chức năng thận ở các đối tượng này thường yếu hơn.
Cách dùng:
- Voxin được dùng để tiêm tĩnh mạch.
- Tại thời điểm sử dụng, pha bột đông khô vancomycin trong các lọ với nước vô trùng pha tiêm với nồng độ 50mg vancomycin trên 1ml.
- Hàm lượng 500mg vancomycin được pha trong 10ml dung môi pha loãng.
- Sau khi pha tạo dung dịch tiêm, các lọ có thể được trữ trong tủ lạnh trong vòng14 ngày.
- Các dung dịch sau khi pha của vancomycin (500mg/10ml) được pha loãng thêm ít nhất 100ml. Liều được pha loãng theo cách này nên được tiêm bằng cách truyền tĩnh mạch không liên tục với khoảng thời gian ít nhất là 1 giờ.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc như:
- Hệ tiêu hóa: Khởi phát các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh
- Độc tính trên tai: Một số trường hợp mất thính lực liên quan đến vancomycin đã được báo cáo. Phần lớn các bệnh nhân này bị rối loạn chức năng thận hoặc mất thính lực từ trước hoặc đang được điều trị đồng thời với một loại thuốc gây độc thính giác khác. Các triệu chứng chóng mặt và ù tai có tần suất hiếm gặp hơn
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu có hồi phục thường xuất hiện từ 1 tuần trở lên sau khi bắt đầu điều trị bằng vancomycin hoặc sau khi dùng tổng liều hơn 25g
Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi dùng Voxin, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Không nên sử dụng Voxin đồng thời với:
- Thuốc gây mê
- Các loại thuốc có độc tính trên hệ thần kinh & thận như amphotericin B, aminoglycoside, bacitracin, polymixin B, colistin, viomycin, cisplatin
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Voxin
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Voxin có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán thuốc Voxin theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 115.600 VND
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được Voxin với chất lượng và giá cả hợp lí.
Xem thêm về một số loại thuốc khác dưới đây:
Ckdmyrept Tab. 500mg là thuốc gì? Công dụng và giá bán
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.